Bằng B1 tiếng Anh, hay còn gọi là Chứng chỉ năng lực ngoại ngữ bậc 3, là một trong những chứng chỉ quan trọng trong Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (VSTEP). Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu để nắm rõ hơn về chứng chỉ B1 và những lợi ích mà nó mang lại nhé!
I. Bằng B1 tiếng anh là gì?
Bằng B1 tiếng anh là cách gọi thông thường cho Chứng chỉ năng lực ngoại ngữ bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (VSTEP). Cụ thể 06 bậc của Việt Nam hiện nay và khung tham chiếu chung Châu Âu theo quy định tại Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT như sau:
- [1] Sơ cấp: Bậc 1: A1, Bậc 2: A2
- [2] Trung cấp: Bậc 3: B1, Bậc 4: B2
- [3] Cao cấp: Bậc 5: C1, Bậc 6: C2
II. Đối tượng cần bằng B1 tiếng anh
Các cá nhân có nhu cầu được đánh giá năng lực ngoại ngữ hoặc có nhu cầu được cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam:
- Có hồ sơ đăng ký dự thi hợp lệ; đóng đầy đủ lệ phí thi, lệ phí cấp chứng chỉ theo quy định;
- Không trong thời gian bị cấm thi theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 29 của Quy chế này.
III. Trình độ kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết của bằng B1 tiếng anh
- Có thể hiểu được các ý chính của một đoạn văn hay bài phát biểu chuẩn mực, rõ ràng về các chủ đề quen thuộc trong công việc, trường học, giải trí, v.v...
- Có thể xử lý hầu hết các tình huống xảy ra khi đến khu vực có sử dụng ngôn ngữ đó. Có thể viết đoạn văn đơn giản liên quan đến các chủ đề quen thuộc hoặc cá nhân quan tâm.
- Có thể mô tả được những kinh nghiệm, sự kiện, giấc mơ, hy vọng, hoài bão và có thể trình bày ngắn gọn các lý do, giải thích ý kiến và kế hoạch của mình.
>>> Tham gia cộng đồng ôn thi VSTEP: Cộng đồng Ôn thi VSTEP B1 B2 C1 miễn phí.
IV. Cấu trúc bài thi Tiếng anh B1
Bài thi tính trên thang điểm 10 đối với mỗi kỹ năng, điểm trung bình của bốn kỹ năng được dùng quy ra trình độ và không tính điểm liệt của kỹ năng nào. Cụ thể, bạn được cấp chứng chỉ hoặc bằng tiếng Anh B1 nếu điểm đạt được từ 4.0 – 5.5, B2 6.0 – 8.0, C1 8.5 – 10.
1. Đề thi Nghe Vstep (40 phút)
- Nghe phần 1: Nghe 08 thông báo, hướng dẫn và trả lời câu hỏi trắc nghiệm.
- Nghe phần 2: Nghe 03 bài hội thoại x04 câu hỏi.
- Nghe phần 3: Nghe 03 bài thuyết trình hoặc bài giảng x05 câu hỏi.
2. Đề thi Đọc Vstep (60 phút)
Đọc 04 bài đọc có độ dài khoảng 2000 từ. Mỗi bài đọc hiểu Vstep có 10 câu hỏi trắc nghiệm.
3. Đề thi Viết Vstep (60 phút)
Viết một lá thư dài 120 từ và một bài luận dài khoảng 250 từ.
4. Đề thi Nói Vstep (12 phút)
- Phần 1: Giao tiếp xã hội. Thí sinh trả lời các câu hỏi nằm trong 2 chủ đề quen thuộc trong vòng 3 phút.
- Phần 2: Thảo luận giải pháp. Thí sinh có một tình huống và 3 lựa chọn giải pháp. Thí sinh chọn 1 giải pháp và giải thích lý do.
- Phần 3: Phát triển chủ đề. Thí sinh phát triển chủ đề dựa vào một chủ đề và 3 ý cho sẵn.
V. Chứng chỉ tiếng anh B1 tương đương với các chứng chỉ tiếng anh khác như thế nào?
Chứng chỉ tiếng anh |
Điểm tương đương với chứng chỉ B1 |
EF SET |
41 - 50 |
TOEIC (R&L) |
550 - 780 |
IELTS |
4.0 - 5.0 |
CAMBRIDGE ENGLISH SCALE |
140 - 159 |
TOEFL IBT |
42 - 71 |
GLOBAL SCALE OF ENGLISH (PEARSON) |
43 - 58 |
VI. Thi chứng chỉ B1 ở đâu?
Bạn có thể đăng ký thi bằng tiếng Anh B1 tại các trường được cấp chứng chỉ B1 tiếng Anh do Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ định nếu thi theo định dạng chứng chỉ B1 Vstep hoặc thi tiếng Anh B1 tại các trung tâm khảo thí ủy quyền của Cambridge nếu thi bài thi PET.
>>> Tham khảo lộ trình và tài liệu ôn thi B1: TẠI ĐÂY
STT |
Tên đơn vị |
1 |
Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh |
2 |
Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế |
3 |
Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội |
4 |
Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng |
5 |
Đại học Thái Nguyên |
6 |
Trường Đại học Cần Thơ |
7 |
Trường Đại học Hà Nội |
8 |
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội |
9 |
Trường Đại học Vinh |
10 |
Trường Đại học Sài Gòn |
11 |
Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh |
12 |
Trường Đại học Trà Vinh |
13 |
Trường Đại học Văn Lang |
14 |
Trường Đại học Quy Nhơn |
15 |
Trường Đại học Tây Nguyên |
16 |
Học viện An ninh nhân dân |
17 |
Học viện Báo chí và Tuyên truyền |
18 |
Trường Đại học Công thương Thành phố Hồ Chí Minh |
19 |
Trường Đại học Thương mại |
20 |
Học viện Khoa học quân sự |
21 |
Trường Đại học Kinh tế - Tài chính Thành phố Hồ Chí Minh |
22 |
Trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn - Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
23 |
Học viện Cảnh sát nhân dân |
24 |
Đại học Bách Khoa Hà Nội |
25 |
Trường Đại học Nam Cần Thơ |
26 |
Trường Đại học Ngoại thương |
27 |
Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh |
28 |
Trường Đại học Kinh tế quốc dân |
29 |
Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh |
30 |
Trường Đại học Lạc Hồng |
VII. Lệ phí thi tiếng anh B1 là bao nhiêu?
Lệ phí do từng trường quy định, dao động từ 1.5 triệu – 1.8 triệu đồng/lần thi. Thí sinh được phép tham gia thi bằng tiếng Anh B1 nhiều lần.
Hy vọng những thông tin trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn về bằng B1 tiếng Anh. Việc sở hữu bằng B1 không chỉ là một chứng chỉ mà còn là cánh cửa mở ra những cơ hội mới. Hãy bắt đầu hành trình chinh phục bằng B1 ngay hôm nay!