Mở bài | - I am writing because I am interested in your advertisement for the new models of computers sold in your company (Tôi viết thư bởi vì tôi hứng thú với quảng cáo về mẫu máy tính mới được bán trong công ty bạn.) - I am writing on account of (Tôi viết thư này bởi vì) - I am writing to (Tôi viết thư để) |
Yêu cầu thứ nhất | - Could you possibly send me..... as soon as possible? (Bạn có thể giới cho tôi...sớm nhất có thể không?)- I would like you to ..... (Tôi muốn) - I would be grateful if you could/would...... without delay (Tôi rất cảm kích nếu bạn có thể ... mà không chậm trễ) - Would it be possible for you to send/sell...... (Bạn có thể ...) - I would like to order....... from your company. (Tôi muốn đặt... từ công ty ban.) - We would appreciate if you could...... immediately (Chúng tôi đánh giá cao nếu bạn có thể ... ngay lập tức) |
Yêu cầu thứ hai (nếu có) | - Could you also please send me/deliver...... (Bạn có thể chuyển cho tôi.... | được không?) nếu có - Another thing/matter I need is ...... (Thứ mà tôi cần nữa đó là...) |
Thể hiện sự mong chờ được hồi đáp | - I look forward to receiving your reply. (Tôi chờ nhận được sự trả lời của | bạn) - I look forward to hearing from you at your earliest convenience (Tôi chò nhận được thông tin từ bạn sớm nhất có thể.) - I am looking forward to hearing from you at any time which is convenient to you (Tôi chờ bạn trả lời bất cứ lúc nào mà thoải mái với bạn) |
Kết thúc | - Please call me at...... if you require further information. (Làm ơn gọi tôi số... nếu bạn cần thêm thông tin) - If you wish to confirm the above with me, I can be reached at 0906 535 | 797 (Nếu như bạn muốn xác nhận các điều trên với tôi, bạn có thể liên lạc | với tôi qua số 0906 535 797) - If you have any requires, please give me a call at......I look forward to hearing from you soon. (Nếu bạn có yêu cầu gì, gọi tôi theo số...Tôi mong nghe tin từ bạn) - Please do not hesitate to call me at...... if you wish to raise any questions. (Làm ơn đừng do dự gọi tôi theo số...nếu bạn cần thêm bất kỳ câu hỏi nào.) |
Mở bài | - With reference to your advertisement for the course of English on Facebook, I am writing to ask for further information about the course. (Về sự liên quan đến quảng cáo của bạn về khóa học tiếng | Anh trên Facebook, tôi viết thư để có thêm thông tin về khóa học.) |
Yêu cầu thứ nhất | - Could you please explain.....? (Bạn có thể làm ơn giải thích?) | - I would like instruction about..... (Tôi muốn sự chỉ dẫn về... ) - I would appreciate information about.....(Tôi rất biết ơn thông tin ve...) - Would it be possible for you to clarify.....? (Bạn có thể làm rõ...) - I would be very grateful if you could send me information/ directions/ instructions... (Tôi rất biết ơn nếu bạn có thể gửi cho tôi thông tin/chỉ dẫn..) |
Yêu cầu thứ hai (nếu có) | - Another matter I need information on is .....(Vấn đề nữa mà tôi cần có thông tin đó là) - Another point I am not certain about is..... (Một điểm nữa tôi không | chắc đó là ... ) - I would also like some help/ information/ clarification on .....(Tôi cũng cần một số trợ giúp/thông tin/..) |
Thể hiện sự mong chờ được hồi đáp | - I look forward to receiving your reply. (Tôi chờ phản hồi của bạn) - I look forward to hearing from you at your earliest convenience - I am looking forward to hearing from you at any time which is convenient to you |
Kết thúc |
Mở bài | - I am writing to response/ in reply to your letter asking for advice about (Tôi viết thư để phản hồi thư của bạn hỏi cho lời khuyên về...) - I hope the following advice/ suggestions will be of some help to you | (Tôi hy vọng những lời khuyên sau đây sẽ giúp bạn) - I would like to give my views on... (Tôi xin đưa ra quan điểm của tôi ve...) |
Lời khuyên | - I strongly recommend (+V-ing) that...... (Tôi đặt biệt giới thiệu) - I believe that the best course of action is...... (Tôi tin hướng đi tốt nhất của hành động này là... ) - I would advise you to ...... (Tôi khuyên bạn nên) - You ought to...... (Bạn nên) |
Gợi ý | - I would suggest that...... (Tôi gợi ý ) - I would like to offer one/ two suggestions concerning (Tôi muốn đưa ra vài gợi ý liên quan) - May I suggest that...... (Tôi có thể gợi ý rằng... ?) - Another suggestion would be to......(Gợi ý khác sẽ là... ) - I would venture to suggest doing...... (Tôi mạo muội gợi ý....) |
Một ý kiến | - I agree/ disagree with... ... because...... (Tôi đồng tình/không đồng tình với....bởi vì...) - I am against the plan because...... (Tôi phản đối phương án...bởi vì) - In my view/ it seems to me that...... (Theo tôi...) - I would like to point out that.... (Tôi muốn chỉ ra rằng) |
Kết thúc | - I hope that these suggestions will be of some assistance (Tôi hy vọng những gợi ý này sẽ giúp một ít) - I hope you will accept this advice (Tôi hy vọng bạn sẽ đồng tình với lời khuyên này) - Please do not hesitate to contact me should you have any problems.(Làm ơn đừng do dự liên hệ tôi nếu như bạn có bất cứ vấn đề gì) |
Lý do viết thư | To inform good news (Báo tin tốt) | - I am writing to inform you that/ let you know that...... (Tôi viết để báo cho bạn biết rằng) - I feel delighted to inform you (Tôi rất vui khi báo với bạn...) - 7I would like to inform you that (Tôi muốn | báo bạn rằng) - You will be pleased to hear that...... (Bạn sẽ rất hài lòng khi nghe rằng) |
To inform bad news (Báo tin xấu) |
- We regret to inform you that (Chúng tôi rất tiếc khi báo cho bạn rằng) - I am afraid it would not be possible to... (Tôi e rằng không thể,...) - I feel obliged to inform you...... (Tôi bắt buộc phải báo với bạn rằng...) |
|
To response information (Phản hồi thông tin) |
- I am writing in response to your letter | requesting information about...... (Tôi viết thư để phản hồi thư yêu cần thông tin của bạn ve...) - I am writing to provide you with information about... (Tôi viết thư để cung cấp cho bạn thông tin về ... ) - I am writing to reply to your enquiry about... (Tôi viết thư để trả lời yêu cầu của bạn ve...) |
|
Vấn đề đầu tiên | - The first thing I would like to inform you of is...... (Điều đầu tiên tôi muốn thông báo cho bạn biết đó là ...) - The first thing I would like to tell you is...... - The first thing I wish to inform you of is....... - I would like to begin by informing you...... (Tôi muốn bắt đầu bằng việc thông báo với bạn rằng...) - Firstly, I would like to inform you that......(Đầu tiên tôi muốn thông | báo với bạn rằng) |
|
Mở rộng vấn đề | - I would also like to let you know that...... (Tôi cũng muốn cho bạn biết rằng... ) - I would also like to inform you that...... (Tôi cũng muốn báo cho bạn rằng...) - You might also find the following information useful... (Bạn cũng có thể thấy thông tin sau hữu ích...) - It might also be useful for you to know that... (Sẽ rất hữu ích cho bạn khi biết rằng... ) - Another piece of information that might be useful is... (Một phần thông tin khác sẽ hữu ích đó là... ) |
|
Kết thư | - I hope that I have been able to answer all of your questions (Tôi hy vọng rằng tôi đã trả lời tất cả câu hỏi của bạn.) - I look forward to being able to help you again in the future (Tôi mong chờ để có thể giúp bạn lần nữa trong tương lai.) - Please do not hesitate to contact me if you have any further questions (Làm ơn đừng do dự khi liên hệ với tôi nếu như bạn có câu hỏi nào thêm?) - Please do not hesitate to ask should you need further assistance (Làm ơn đừng do dự hỏi nếu như bạn cần thêm sự trợ giúp.) |
Mở bài | -I am writing to complain about/ express my concern about a hair-dryer which I bought/ purchased in your shop last Saturday. (Tôi viết thư để phàn nàn/bày tỏ mối quan tâm về | cái máy sấy tóc tôi mua ở cửa hàng của bạn thứ 7 tuần trước) - I am writing because I am not really please with/satisfied with the quality as well as the service in the student's restaurant at your college in recent months (Tôi viết thư bởi vì tôi thực sự không hài lòng về chất lượng cũng như phục vụ ở nhà hàng của sinh viên trong đại học vài tháng gần đây) |
Thân bài | - Making a complaint: simple present (Phàn nàn : hiện tại đơn) - Describing the matter: past tenses (Mô tả : Quả khứ đơn) |
Kết bài | a) Những yêu cầu - I demand that you refund my money immediately (Tôi yêu cầu bạn phải trả tiền của tôi ngay lập tức) - I must ask you, therefore, either to replace the guitar or refund the price I | paid for it, $50 (Tôi phải hỏi bạn để đổi cây guitar khác hoặc là trả lại phí tôi đã trả cho nó, 50S) - I feel that at the very least you owe my parents and me an apology. We await an answer from you.(Tôi cảm thấy rằng ít nhất bạn nợ bố mẹ tôi và tôi một lời xin lỗi. Chúng tôi chờ trả lời từ bạn) b) Cảnh báo - If you do not refund my money immediately, I will contact to my solicitor.(Nếu như bạn không trả tiền của tôi ngay lập tự, tôi sẽ liên hệ đến luật sư của tôi) - Unless I hear from you within ten days, I shall have to take legal advice on the matter (Trừ khi tôi nghe từ bạn trong vòng 10 ngày thì tôi sẽ phải dùng pháp luật giải quyết) - If the letter does not get any response, I intend to take up the matter with the Department of Home Affairs (Nếu như lá thư này không nhận được phản hồi nào, tôi sẽ giải quyết vấn đề này với...) |
Mở bài | - With reference to your advertisement in the Morning Post on 24th April, 2016 for the post of tourist guide, I would like to apply for the job - I wish to apply for the post of Housekeeping Supervisor, I saw advertised in yesterday's New York Times. -I am writing in reply/in response to your advertisement in the the Daily News of 26 April, 2016 for the post of office clerk |
Trình bày trình độ học vấn | - I feel that my qualifications match your requirements as I will show you briefly as follows (Tôi cảm thấy rằng năng lực của mình phù hợp với yêu cầu của bạn, tôi sẽ cho bạn thấy chi tiết như sau) - My qualifications are as follows (Kỹ năng của tôi là ) - I feel I am the right person for the post because my qualifications and experiences are extremely appropriate (Tôi cảm thấy tôi là người thích hợp cho vị trí này bởi vì kỹ năng và kinh nghiệm của tôi cực kỳ thích hợp - I feel I would be suitable for this post/course because (Tôi cảm thấy tôi thích hợp cho vị trí này bởi vì... ) |
Kết bài | a) Những yêu cầu - I demand that you refund my money immediately (Tôi yêu cầu bạn phải trả tiền của tôi ngay lập tức) - I must ask you, therefore, either to replace the guitar or refund the price I | paid for it, $50 (Tôi phải hỏi bạn để đổi cây guitar khác hoặc là trả lại phí tôi đã trả cho nó, 50S) - I feel that at the very least you owe my parents and me an apology. We await an answer from you.(Tôi cảm thấy rằng ít nhất bạn nợ bố mẹ tôi và tôi một lời xin lỗi. Chúng tôi chờ trả lời từ bạn) b) Cảnh báo - If you do not refund my money immediately, I will contact to my solicitor.(Nếu như bạn không trả tiền của tôi ngay lập tự, tôi sẽ liên hệ đến luật sư của tôi) - Unless I hear from you within ten days, I shall have to take legal advice on the matter (Trừ khi tôi nghe từ bạn trong vòng 10 ngày thì tôi sẽ phải dùng pháp luật giải quyết) - If the letter does not get any response, I intend to take up the matter with the Department of Home Affairs (Nếu như lá thư này không nhận được phản hồi nào, tôi sẽ giải quyết vấn đề này với...) |
HỌC ĐÚNG - THI TRÚNG VSTEP NGAY TẠI ĐÂY
Khóa VSTEP B1: Tham gia khóa học VSTEP B1
Khóa VSTEP B2: Tham gia khóa học VSTEP B2
THI THỬ NHƯ THI THẬT: Tham gia thi thử VSTEP
Chi tiết quan tâm liên hệ:
Fanpage: OnthiVstep.vn (Thầy Dương Nguyễn Anh)
Group: Bí kíp đỗ VSTEP B1 B2 C1