ĐỊNH DẠNG ĐỀ THI BẬC 2 CỦA BÀI THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ TIẾNG ANH

Ngày: 12/04/2024

CẤU TRÚC ĐỀ THI VSTEP A2

BẬC 2 THEO KHUNG NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ 6 BẬC DÙNG CHO VIỆT NAM (DÀNH CHO NGƯỜI LỚN)
 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1481/QĐ-BGDĐT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Kỹ năng thi 

Mục đích 

Thời gian 

Số câu hỏi/ nhiệm vụ bài thi 

Dạng câu hỏi/nhiệm vụ bài thi 

Nghe

Kiểm tra các tiểu kỹ năng Nghe khác nhau, có độ khó của bậc 2: nghe thông tin chi tiết, nghe hiểu thông tin chính, nghe hiểu giải thích 

Khoảng 25 phút, bao gồm thời gian chuyển kết quả sang phiếu trả lời 

5 phần, 25 câu, trong đó có 15 câu hỏi nhiều lựa chọn và 10 câu điền từ vào chỗ trống 

Thí sinh nghe các đoạn thông báo ngắn, các đoạn hội thoại và các bài nói chuyện, sau đó trả lời câu hỏi nhiều lựa chọn và câu hỏi điền từ vào chỗ trống đã in sẵn trong đề thi 

Đọc 

Kiểm tra các tiểu kỹ năng Đọc khác nhau, có độ khó bậc 2 đến bậc 3 thấp : hiểu từ vựng; đoán từ vựng trong ngữ cảnh, đọc hiểu thông tin chi tiết, đọc hiểu ý chính, định vị thông tin 

40 phút, bao gồm cả thời gian chuyển kết quả sang phiếu trả lời

4 phần, 30 câu, trong đó có 15 câu hỏi nhiều lựa chọn, 8 câu ghép ứng với nội dung của các thông báo ngắn và 7 câu trả lời câu hỏi 

Thí sinh đọc các dạng văn bản về các vấn đề khác nhau, độ khó của văn bản tương đương bậc 2 đến bậc 3 mức thấp với tổng số từ dao động từ 700 - 750 từ. Thí sinh lựa chọn câu trả lời đúng trong số các lựa chọn cho trước hoặc điền thông tin còn thiếu vào phiếu thông tin 

Viết

Kiểm tra kỹ năng viết câu và mệnh đề đơn giản, viết và trả lời thư, viết ghi nhớ, tin nhắn, lời nhắn, bưu thiếp 

35 phút

3 bài viết 

Phần 1 : Thí sinh viết 5 câu hoàn chỉnh từ những cụm từ cho sẵn
Phần 2: Thí sinh viết một tin nhắn/ một bản ghi nhớ trong công việc theo những yêu cầu cho sẵn
Phần 3: Thí sinh viết mộ bức thu/ một bưu thiếp liên quan đến cuộc sống hàng ngày theo những yêu cầu cho sẵn 

Nói 

Kiểm tra các kỹ năng Nói khác nhau: giao tiếp xã hội, trao đổi thông tin, khởi đầu, duy trì và kết thúc hội thoại, nêu ý kiến, giải thích ý kiến, gợi ý và trả lời gợi ý, miêu tả, so sánh 

10 phút(bao gồm 2 phút chuẩn bị) 

4 phần 

Phần 1: Chào hỏi 
Phần 2: Tương tác xã hội
Thí sinh trả lời 3-5 câu hỏi về 2 chủ đề khác nhua. Thí sinh đặt tối đa 2 câu hỏi 
Phần 3: Miêu tả
Thí sinh miêu tả người, đồ vật, hoặc môi trường sống, làm việc và học tập cụ thể.
Phần 4: Thảo luận 
Thí sinh được cung cấp một ý kiến và một gợi ý liên quan đến ý kiến. Thí sinh trả lời đồng ý hoặc không đồng ý với ý kiến và gợi ý đó