TỔNG HỢP 100 NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN THƯỜNG GẶP TRONG BÀI THI VSEP B1, B2 (Phần 1)

Ngày: 19/09/2024

TỔNG HỢP 100 NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN THƯỜNG GẶP TRONG BÀI THI VSEP B1, B2 (Phần 1)

Chính phục kỳ thi VSTEP B1, b2 không chỉ đòi hỏi sự nỗ lực mà còn cần phương pháp học đúng đắn. Nắm vững các cấu trúc ngữ pháp quan trọng là chìa khóa giúp bạn tự động đối mặt với mọi loại câu hỏi. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ chia sẻ với bạn 50 cấu trúc ngữ pháp thường gặp trong bài thi VSTEP B1, mang lại cho bạn lợi thế để dễ dàng đạt điểm cao. Đừng bỏ lỡ danh sách này – nó có thể là bước một giúp bạn tiến gần hơn đến thành công.
Tổng hợp 100 ngữ pháp tiếng anh thường gặp trong bài thi vstep b1, b2

I. 50 CÂU NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THƯỜNG GẶP 


1. Had ( ‘d ) better do smt ( Nên làm gì )not do smt ( Không nên làm gì )VD: You’d better learn hard.( Bạn nên học chăm chỉ )2. You’d better not go out.( Bạn không nên đi ra ngoài )

2. Would ( ‘d ) rather do sth Thà làm gì not do sth đừng làm gìVD: I’d rather stay at home.I’d rather not stay at home.

3. Would ( ‘d ) rather smb did smt ( Muốn ai làm gì )VD: I’d rather you ( he / she ) stayed at home today.( Tôi muốn bạn / anh ấy / cô ấy ở nhà tối nay )

4. To suggest smb ( should ) do smt ( Gợi ý ai làm gì )VD: I suggested she ( should ) buy this house.

5. To suggest doing smt ( Gợi ý làm gì )VD: I suggested going for a walk.

6. Try to do ( Cố làm gì )VD: We tried to learn hard.( Chúng tôi đã cố học chăm chỉ )

7. Try doing smt ( Thử làm gì )VD: We tried cooking this food.( Chúng tôi đã thử nấu món ăn này )

8. To need to do smt ( Cần làm gì )VD: You need to work harder.( Bạn cần làm việc tích cực hơn )

9. To need doing ( Cần được làm )VD: This car needs repairing.( Chiếc ôtô này cần được sửa )

10. To remember doing ( Nhớ đã làm gì )VD: I remember seeing this film.( Tôi nhớ là đã xem bộ phim này )

11. To need doing ( Cần được làm )VD: This car needs repairing.( Chiếc ôtô này cần được sửa )

12. To remember doing ( Nhớ đã làm gì )VD: I remember seeing this film.( Tôi nhớ là đã xem bộ phim này )

13. To remember to do ( Nhớ làm gì ) ( chưa làm cái này )VD: Remember to do your homework.( Hãy nhớ làm bài tập về nhà )

14. To have smt + PII ( Có cái gì được làm )VD: I’m going to have my house repainted.( Tôi sẽ sơn lại nhà người khác sơn, không phải mình sơn lấy frown emoticonTo have smb do smt ( Thuê ai làm gì )
VD: I’m going to have the garage repair my car.= I’m going to have my car repaired.

15. To be busy doing smt ( Bận rộn làm gì )VD: We are busy preparing for our exam.( Chúng tôi đang bận rộn chuẩn bị cho kỳ thi )

16. To stop doing smt ( Thôi không làm gì nữa )VD: We stopped going out late.( Chúng tôi thôi không đi chơi khuya nữa )

17. Let smb do smt ( Để ai làm gì )VD: Let him come in.( Để anh ta vào )

18. S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something: (quá….để cho ai làm gì…)VD: This structure is too easy for you to remember.
He ran too fast for me to follow.

19. S + V + so + adj/ adv + that + S + V: (quá… đến nỗi mà…)e.g. This box is so heavy that I cannot take it.
e.g. He speaks so soft that we can’t hear anything.

20. It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S + V: (quá… đến nỗi mà…)e.g. It is such a heavy box that I cannot take it.
e.g. It is such interesting books that I cannot ignore them at all.

21. S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something : (Đủ… cho ai đó làm gì…)e.g. She is old enough to get married.
e.g. They are intelligent enough for me to teach them English.

22. Have/ get + something + done (past participle): (nhờ ai hoặc thuê ai làm gì…)e.g. I had my hair cut yesterday.
e.g. I’d like to have my shoes repaired.

23. It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do something : (đã đến lúc ai đó phải làm gì…)e.g. It is time you had a shower.
e.g. It’s time for me to ask all of you for this question.

24. It + takes/took+ someone + amount of time + to do something: (làm gì… mất bao nhiêu thời gian… hoc tieng anh)e.g. It takes me 5 minutes to get to school.
e.g. It took him 10 minutes to do this exercise yesterday.

25. To prevent/stop + someone/something + From + V-ing: (ngăn cản ai/ cái gì… làm gì..)e.g. He prevented us from parking our car here.

26. S + find+ it+ adj to do something: (thấy … để làm gì…)e.g. I find it very difficult to learn about English.
e.g. They found it easy to overcome that problem.

27. To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing. (Thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/ làm gì)e.g. I prefer dog to cat.
e.g. I prefer reading books to watching TV.

28. to be interested in + N/V-ing: quan tâm đến…e.g. Mrs Brown is interested in going shopping on Sundays.

29. to waste + time/ money + V-ing: tốn tiền hoặc thời gian làm gìe.g. He always wastes time playing computer games each day.
e.g. Sometimes, I waste a lot of money buying clothes.

30. To spend + amount of time/ money + V-ing: dành bao nhiêu thời gian làm gì..e.g. I spend 2 hours reading books a day.
e.g. Mr Jim spent a lot of money traveling around the world last year.

31. To spend + amount of time/ money + on + something: dành thời gian vào việc gì…e.g. My mother often spends 2 hours on housework everyday.
e.g. She spent all of her money on clothes.

32. to give up + V-ing/ N: từ bỏ làm gì/ cái gì…e.g. You should give up smoking as soon as possible.

33. would like/ want/wish + to do something: thích làm gì…e.g. I would like to go to the cinema with you tonight.

34. have + (something) to + Verb: có cái gì đó để làme.g. I have many things to do this week.

35. It + be + something/ someone + that/ who: chính…mà… e.g. It is Tom who got the best marks in my class.
e.g. It is the villa that he had to spend a lot of money last year.

36. Had better + V(infinitive): nên làm gì….e.g. You had better go to see the doctor. 30. hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practise/ consider/ delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing
e.g. I always practise speaking English everyday.

37. Would rather (‘d rather) + V (infinitive) + than + V (infinitive: (thích làm gì hơn làm gì) e.g. She would play games than read books.
e.g. I’d rather learn English than learn Biology.

38.To be/get Used to + V-ing: (quen làm gì) e.g. I am used to eating with chopsticks.

39. Used to + V (infinitive): (Thường làm gì trong quá khứ và bây giờ không làm nữa)e.g. I used to go fishing with my friend when I was young.
e.g. She used to smoke 10 cigarettes a day.

40.To be amazed at = to be surprised at + N/V-ing: ngạc nhiên về….e.g. I was amazed at his big beautiful villa.

41. To be angry at + N/V-ing: tức giận vềe.g. Her mother was very angry at her bad marks.

42. to be good at/ bad at + N/ V-ing: giỏi về…/ kém về…e.g. I am good at swimming.
e.g. He is very bad at English.

43. by chance = by accident (adv): tình cờ.e.g. I met her in Paris by chance last week.

44. to be/get tired of + N/V-ing: mệt mỏi về…e.g. My mother was tired of doing too much housework everyday.

45. to be keen on/ to be fond of + N/V-ing : thích làm gì đó…e.g. My younger sister is fond of playing with her dolls.

46. To look forward to V_ing ( Mong chờ, mong đợi làm gì )VD: We are looking forward to going on holiday.( Chúng tôi đang mong được đi nghỉ )

47. To provide smb with st ( Cung cấp cho ai cái gì )VD: Can you provide us with some books in history?( Bạn có thể cung cấp cho chúng tôi một số sách về lịch sử không?)

48. To prevent smb from V_ing (Cản trở ai làm gì )To stopVD: The rain stopped us from going for a walk.( Cơn mưa đã ngăn cản chúng tôi đi dạo )

49. To fail to do smt (Không làm được cái gì / Thất bại trong việc làm cái gì)VD: We failed to do this exercise.(Chúng tôi không thể làm bài tập này )
50. To be succeed in V_ing (Thành công trong việc làm cái gì)VD: We were succeed in passing the exam.(Chúng tôi đã thi đỗ )

II. PHƯƠNG PHÁP HỌC NGỮ PHÁP THÔNG MINH ĐỂ TIẾT KIỆM THỜI GIAN ÔN TẬP

Nếu nền tảng tiếng anh của bạn không vững, học ngữ pháp VSTEP có thể là một thách thức lớn bởi rất nhiều công thức cần nhớ và có thể bị nhầm lẫn, nhưng với phương pháp đúng đắn, bạn có thể tối ưu hóa thời gian ôn tập mà vẫn đạt được hiệu quả cao. Dưới đây là các bước cụ thể giúp bạn học ngữ pháp một cách thông minh và tiết kiệm thời gian:

1. Tập trung vào ôn tập những cấu trúc thường gặp nhất

Không phải tất cả các cấu trúc đều có mức độ xuất hiện giống nhau trong bài viết. Vì vậy, hãy sử dụng tập trung vào các phổ biến ngữ pháp cấu trúc và thường được xuất hiện nhiều nhất. Điều này giúp bạn nắm chắc những phần trọng yếu thay vì tốn thời gian vào những phần ít có khả năng gặp.

Lời khuyên: Sử dụng danh sách 50 ngữ pháp cấu trúc thường xuyên cho bài viết VSTEP B1 hoặc B2 để tạo nền tảng vững chắc. Bạn có thể chia nhỏ thời gian học mỗi ngày và tăng dần làm chủ từng cấu trúc.

2. Học qua ví dụ và ngữ cảnh thực tế

Vì chỉ học các cấu trúc sẽ rất khó thuộc và khó áp dụng bạn nên áp dụng chúng vào các câu ví dụ hoặc vấn đề thực tế. Việc học theo ngữ cảnh giúp bạn nhớ lâu hơn và hiểu sâu hơn cách sử dụng cấu trúc trong bài thi.

Mẹo nhỏ: Bạn có thể viết câu ví dụ cho từng cấu trúc và thường xuyên tự đặt mình vào câu hỏi sử dụng cấu trúc đó. Điều này sẽ giúp ngữ pháp trở nên "sống động" và dễ nhớ hơn.

3. Sử dụng flashcards 

Flashcards là công cụ hiệu quả giúp bạn xem tập nhanh và dễ dàng. Với flashcards, bạn có thể học từng cấu trúc một cách ngẫu nhiên, giúp kích hoạt trí nhớ và rèn luyện phản xạ nhanh chóng trong cấu trúc nhận dạng.

Lợi ích: Bạn có thể mang theo flashcards hoặc học trên điện thoại mọi lúc mọi nơi, biến thời gian rảnh thành thời gian học.

4. Luyện tập thông qua các bài tập thực hành

Lý thuyết chỉ là một phần; bạn cần luyện tập ngữ pháp qua các bài tập thực hành. Tìm các bài tập ngữ pháp từ các đề thi thử hoặc các tài liệu ôn tập uy tín để đảm bảo bạn biết cách áp dụng cấu trúc trong từng bài cụ thể.

Gợi ý: Sau khi làm bài tập, hãy xem lại những câu bạn sai và tìm hiểu lý do để tránh lặp lại lỗi đó trong kỳ thi thật.

5. Sắp xếp thời gian ôn tập hợp lý và thường xuyên

Việc học ngữ pháp cần được phân bổ thời gian ôn tập hợp lý và đảm bảo thường xuyên ôn tập lại để không bị quên kiến thức, tránh 1 buổi học "nhồi" quá nhiều ngữ pháp khiến bạn cảm thấy áp lực. Tạo một kế hoạch học tập với các mục tiêu rõ ràng mỗi ngày/ mỗi tuần/ mỗi tháng sẽ giúp bạn tạo thành một thói quen khi học ngoại ngữ

Ví dụ: Bạn có thể xem lại 5 cấu trúc mỗi ngày, làm bài tập ứng dụng và dành thời gian để xem lại các cấu trúc đã học sau mỗi tuần. Điều này sẽ giúp xây dựng cố định thức mà không bị mất quá nhiều thời gian.

Học ngữ pháp cho kỳ thi VSTEP không cần phải khó hay tốn thời gian nếu bạn biết cách học thông minh. Bằng cách tập trung vào các cấu trúc quan trọng, học theo ngữ cảnh thực tế, và sử dụng các công cụ học tập hiệu quả, bạn sẽ tiết kiệm được nhiều thời gian mà vẫn đạt được kết quả như mong muốn. Hãy bắt đầu áp dụng các phương pháp này ngay hôm nay để sẵn sàng cho bất kỳ lúc nào!

3. LUYỆN THI VSTEP B1, B2, C1 Ở ĐÂU

  • Xác định trình độ tiếng Anh hiện tại của bạn

>>>> Thi thử ngay VSTEP MIỄN PHÍ:  Tại đây
  • ​​Tài liệu luyện thi tiếng Anh B1 miễn phí

Bạn có thể download tài liệu ôn luyện Vstep miễn phí:
Gồm tuyển tập hơn 70 đề thi Writing part 150 đề thi Writing part 2 mới nhất
 
Xem thêm:
Top các chủ đề Speaking part 1 thường gặp (P1)
Top 5 chủ đề ngữ pháp Vstep thường gặp 
Top 5 chủ đề từ vựng Vstep thường gặp 

  • Luyện thi Vstep với khóa học Vstep Online. 

Không chỉ cung cấp tài liệu luyện thi B1 Online toàn diện 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết, khóa học Vstep Online còn giúp học viên. 

  • Học hơn 1000 từ vựng qua flashcard theo 5 chủ đề chủ yếu thường gặp của Vstep 

  • Học 5 chủ đề ngữ pháp chắc chắn sẽ gặp trong kì thi Vstep  theo trình độ tiếng Anh B1, B2, C1. 

  • Xem gần 20 video hướng dẫn luyện thi Vstep cho người chưa biết gì về Vstep.

  • Cung cấp đầy đủ lịch thi Vstep từng tháng để kịp thời đăng kí Vstep

  • Cập nhật liên tục đề thi Vstep B1 B2 C1 gần đây.

>>> Học thử, Tại đây 
  • Luyện thi Vstep ở đâu uy tín?

Onthivstep.vn là trung tập ôn luyện Vstep B1 B2 C1 uy tín được Bộ Công Thương cấp phép hoạt động. Onthivstep.vn đã luyện thi Vstep cho hàng nghìn học viên thi đạt chứng chỉ chỉ từ 2 – 3 tháng học tập. Với đội ngũ giảng viên giảng dạy là thầy cô giáo ở trường đại học top đầu Việt Nam – Đại học Ngoại ngữ - Đại Học Quốc Gia Hà Nội, hệ thống giáo trình thiết kế riêng, lộ trình học tập hiệu quả và chính sách hỗ trợ học viên đến khi thi đạt mục tiêu. 
------------------------------------------------------------------------------------------

HỌC ĐÚNG - THI TRÚNG VSTEP NGAY TẠI ĐÂY 
🎁 Khóa VSTEP B1: Tham gia khóa học VSTEP B1
🎁Khóa VSTEP B2: Tham gia khóa học VSTEP B2
🎁THI THỬ NHƯ THI THẬT: Tham gia thi thử VSTEP
Chi tiết quan tâm liên hệ

Fanpage: OnthiVstep.vn (Thầy Dương Nguyễn Anh)
Group: Bí kíp đỗ VSTEP B1 B2 C1 ✅