34 TỪ TIẾNG ANH ĐỔI NGHĨA KHI ĐỔI TRỌNG ÂM

Ngày: 15/07/2024

34 TỪ TIẾNG ANH ĐỔI NGHĨA KHI ĐỔI TRỌNG ÂM

Bạn có biết rằng chỉ cần thay đổi trọng âm, nhiều từ tiếng Anh có thể mang nghĩa hoàn toàn khác? Đây là một trong những thách thức vô cùng lớn đối với những người mới bắt đầu học tiếng Anh để nhớ và phát âm chuẩn. Trong bài viết này, Onthivstep.vn sẽ giới thiệu đến bạn những từ phổ biến nhất, giải thích cách chúng thay đổi nghĩa khi trọng âm di chuyển, và cung cấp ví dụ minh họa để bạn dễ dàng nắm bắt. Đọc ngay để nâng cao kỹ năng ngôn ngữ và tránh những sai lầm thường gặp trong giao tiếp tiếng Anh nhé!

34 TỪ TIẾNG ANH ĐỔI NGHĨA KHI ĐỔI TRỌNG ÂM

 

1. 34 từ tiếng Anh đổi nghĩa khi đổi trọng âm

Từ  Phiên âm  Từ loại, nghĩa  Ví dụ
conflict  / kɒn.flɪkt /  (n) sự mâu thuẫn, tranh cãi  The two friends were in CON-flict.
/ kənˈflɪkt /  (v) mâu thuẫn, tranh cãi  Your two accounts of what happened  con- FLICT.
contest  / kɒn.test /  (n) cuộc thi  He is taking part in a boxing CON-test.
/ kənˈtest /  (v) tranh cãi, đấu tranh  I'm sorry, I have to con-TEST your  figures.
contrast / kɒntrɑːst /  (n) sự mâu thuẫn  There's quite a CON-trast between their polit-ical views.
/ kɒnˈtrɑːst /  (v) mâu thuẫn, làm rõ sự tương phản I will compare and con-TRAST these two  poems.
convert  / kɒn.vɜːt /  (n) người cải đạo  He is a CON-vert to Buddhism.
/ kɒnˈvɜːt /  (v) chuyển đổi, cải đạo  I'm sorry, you will never con-VERT me.
decrease / dɪ:.kriːs /  (n) sự giảm xuống  There has been a DE-crease in sales  recently.
/ dɪˈkriːs /  (v) giảm, suy giảm  We need to de-CREASE the number of  children in the class to make it more  effective.
import  / ɪm.pɔːt /  (n) hàng nhập khẩu  Coffee is an IM-port from Brazil.
/ ɪmˈpɔːt /  (v) nhập khẩu  We would like to im-PORT more coffee  over the next few years.
increase / ɪŋkriːs /  (n) sự tăng lên  There has been an IN-crease in accidents  recently.
/ ɪnˈkriːs /  (v) tăng lên  We need to in-CREASE our sales figures.
insult  / ɪn.sʌlt /  (n) sự lăng mạ, sỉ nhục  What she said felt like an IN-sult.
/ ɪnˈsʌlt /  (v) lăng mạ, sỉ nhục  Please don't in-SULT me
perfect  /ˈpɜ:fekt /  (adj) hoàn hảo  Your homework is PER-fect.
/ pəˈfekt /  (v) hoàn thiện, làm hoàn hảo  We need to per-FECT our design before  we can put this new product on the  market.
permit / ˈpɜ:.mɪt /  (n) giấy phép  Do you have a PER-mit to drive this  lorry?
/ pəˈmɪt /  (v) cho phép  Will you per-MIT me to park my car in  front of your house?
pervert  /' pɜ:.vɜːt/  (n) kẻ hư hỏng, kẻ đồi bại  Niharika is a PER-vert.
/ pəˈvɜːt /  (v) xuyên tạc, làm hư hỏng, sai lệch The man was arrested on a charge of  attempt-ing to per-VERT the course of  justice.
present /prez.ent /  (n) món quà  She gave me a nice PRES-ent on my  birthday.
/ prɪˈzent /  (v) giới thiệu  Allow me to pres-ENT my friend, David.
produce / prɒd.juːs/  (n) nông sản, vật phẩm  They sell all kinds of PRO-duce at the  market.
/ prəˈdjuːs /  (v) sản xuất, tạo ra  How did the magician manage to pro DUCE a rabbit from his top hat?
protest / prəu.test /  (n) sự phản kháng, kháng  nghị There was a political PRO-test going on  in the street.
/ prəˈtest /  (v) phản kháng  I had to pro-TEST about the dirty state of  the kitchen.
recall  / rɪ:.kaːl/  (n) sự làm nhớ lại, hồi tưởng lại The actor was given a RE-call
/ rɪˈkɔːl /  (v) hồi tưởng, làm nhớ lại  I can't re-CALL the first time I rode a  bicycle.
record / rek.ɔːd /  (n) bản lưu, bản ghi lại  She always keeps a RE-cord of what she  spends every month.
/ rɪˈkɔːd /  (v) lưu trữ, ghi chép lại  It's important to re-CORD how much you  spend every month.
reject  /rɪ:.dʒekt /  (n) phế phẩm  The item in this box is a RE-ject.
/rɪˈdʒekt /  (v) từ chối  We have decided to re-JECT the building  pro-posal as it would have cost too much  money.
suspect /sʌ.spekt /  (n) kẻ tình nghi  The police interviewed the SUS-pect for  five hours, but then let him go.
/səˈspekt /  (v) nghi ngờ, hoài nghi điều gì đúng, xảy ra I sus-PECT that tree will have to be cut  down, before it falls and causes some  damage.


2. Bài tập vận dụng

Exercise 1: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from  the other three in the position of primary stress in each of the following questions. 

1. A. disease  B. humor  C. cancer  D. cattle
2. A. persuade  B. reduce  C. increase  D. offer
3. A. appoint  B. gather  C. threaten  D. vanish
4. A. explain  B. provide  C. finish  D. surprise
5. A. beauty  B. easy  C. lazy  D. reply
6. A. significant  B. convenient  C. fashionable  D. traditional
7. A. contrary  B. graduate  C. document  D. attendance
8. A. emphasize  B. contribute  C. maintenance  D. heritage
9. A. committee  B. referee  C. employee  D. refugee
10. A. apprehension  B. preferential  C. conventional  D. Vietnamese
 
 

Exercise 2: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from  the other three in the position of primary stress in each of the following questions. 

1. A. elephant  B. dinosaur  C. buffalo  D. mosquito
2. A. image  B. predict  C. envy  D. cover
3. A. company  B. atmosphere  C. customer  D. employment
4. A. commit  B. index  C. pyramid  D. open
5. A. habitat  B. candidate  C. wilderness  D. attendance
6. A. satisfactory  B. alter  C. military  D. generously
7. A. enrichment  B. advantage  C. sovereignty  D. edition
8. A. economic  B. considerate  C. continental  D. territorial
9. A. interact  B. specify  C. illustrate  D. fertilize
10. A. characterize  B. facility  C. irrational  D. variety
 

Exercise 3: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from  the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
1. A. depend  B. vanish  C. decay  D. attack
2. A. classroom  B. agreement  C. mineral  D. violent
3. A. accountant  B. professor  C. develop  D. typical
4. A. energy  B. window  C. energetic  D. exercise
5. A. poison  B. thoughtless  C. prevention  D. harmful
6. A. traditional  B. majority  C. appropriate  D. electrician
7. A. imprisonment  B. behave  C. dissatisfied  D. picturesque
8. A. afternoon  B. necessary  C. compliment  D. serious
9. A. discuss  B. attentive  C. conclusion  D. conversationalist
10. A. invitation  B. computation  C. industry  D. understand
 

Đáp án
Exercise 1:
STT  Đáp án  Giải thích chi tiết đáp án
A. disease / dɪˈziːz /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm rơi vào nguyên âm dài /i:/. 
B. humor / ˈhjuːmər /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm rơi vào nguyên âm dài /u:/ và không rơi vào âm /ə/. 
C. cancer / ˈkænsər /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất Vì theo quy tắc trọng âm  không rơi vào âm /ə/. 
D. cattle /'kætl/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất Vì theo quy tắc tất cả các âm mà  ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. 
=> Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào  âm tiết thứ nhất.
A. persuade / pəˈsweɪd /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /ei/ và không rơi vào âm /ə/. 
B. reduce / rɪˈdjuːs /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm rơi vào nguyên dài /u:/. 
C. increase / ɪnˈkriːs /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm rơi vào nguyên âm dài /i:/. 
D. offer / ˈɒfə(r)/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm  không rơi vào âm /ə/. 
=> Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm  rơi vào âm tiết thứ hai.
A. appoint / əˈpɔɪnt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /ɔɪ/ và không rơi vào âm /ə/. 
B. gather / ˈɡæðə(r)/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm / ə /. 
C. threaten / ˈθretn̩ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu. 
D. vanish / ˈvænɪʃ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi - ish làm trọng âm rơi vào trước âm đó. 
=> Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm  rơi vào âm tiết thứ nhất.
A. explain / ɪksˈpleɪn /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /ei/. 
B. provide / prəˈvaɪd /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /ai/ và không rơi vào âm / ə /. 
C. finish / ˈfɪnɪʃ //: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -ish  làm trọng âm rơi vào trước âm đó. 
D. surprise / səˈpraɪz /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /ai/ và không rơi vào âm / ə /. 
=> Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm  rơi vào âm tiết thứ hai.
A. beauty / ˈbjuːti /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm rơi vào nguyên âm dài /u:/. 
B. easy /'i:zi/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm rơi vào nguyên âm dài /i:/. 
C. lazy / ˈleɪzi /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /ei/. 
D. reply / rɪˈplaɪ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /ai/. 
=> Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm  rơi vào âm tiết thứ nhất
A. significant / sɪɡˈnɪfɪkənt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. B. convenient / kənˈviːnɪənt/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ent không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm rơi vào nguyên âm  dài /i:/. 
C. fashionable / ˈfæʃnəbl̩ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -able không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó. 
D. traditional / trəˈdɪʃn̩ənl /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó. 
=> Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm  rơi vào âm tiết thứ hai.
A. contrary / ˈkɒntrəri /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên. B. graduate / ˈɡrædʒʊet /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -ate thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên. C. document / ˈdɒkjʊm(ə)nt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy  tắc đuôi -ment không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và nếu các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào đầu. 
D. attendance / əˈtendəns /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi - ance không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm không rơi vào  âm /ə/. 
=> Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm  rơi vào âm tiết thứ nhất.
A. emphasize / ˈemfəsaɪz /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -ize thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên. B. contribute / kənˈtrɪbjuːt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Trường hợp đặc biệt. 
C. maintenance / ˈmeɪntənəns /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy  tắc đuôi -ance không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm không rơi vào âm /ə/. 
D. heritage / ˈherɪtɪdʒ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -age không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và nếu các âm mà ngắn hết thì  trọng âm rơi vào đầuế 
=> Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại trọng âm  rơi vào âm tiết thứ nhất.
A. committee / kəˈmɪti / B. referee /. ˌrefəˈri:/ 
C. employee / ˌemplɔɪˈi:/ D. refugee / ˌrefjʊˈdʒiː/ 
Quy tắc: 
Những từ tận cùng là -ee thì trọng âm rơi vào âm cuối. Ngoại trừ từ committee  có trọng âm rơi vào âm thứ hai. 
=> Đáp án A.
10  A. apprehension / ˌæprɪˈhenʃn̩ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy  tắc đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
B. preferential / ˌprefəˈrenʃl̩ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ial làm trọng âm rơi vào trước âm đó. 
C. conventional / kənˈvenʃnənl /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy  tắc đuôi -al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và đuôi -ion làm trọng âm  rơi vào trước âm đó. 
D. Vietnamese / ˌvɪetnəˈmiːz /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy  tắc những từ tận cùng là đuôi -ese thì trọng âm rơi vào chính nó. => Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm  rơi vào âm tiết thứ ba.
 

Exercise 2:
STT  Đáp án  Giải thích chi tiết đáp án
A. elephant / ˈelɪfənt / trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu. 
B. dinosaur/ ˈdʌɪnəsɔː /: trọng âm rơi vào âm thứ nhất. 
C. buffalo / ˈbʌfələʊ / trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm  không rơi vào âm /ə/ và /əʊ/. 
D. mosquito / mɒˈskiːtəʊ / trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm  không rơi vào âm / əʊ / và trọng âm rơi vào nguyên âm dài /i:/. 
=> Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào  âm tiết thứ nhất.
A. image / ˈɪmɪdʒ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu. 
B. predict / prɪˈdɪkt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm rơi vào những âm kết thúc bằng nhiều hơn một phụ âm/kt/. C. envy / ˈenvi /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu. 
D. cover / ˈkʌvə /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm  không rơi vào âm /ə/. 
=> Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm  rơi vào âm tiết thứ nhất.
A. company / ˈkʌmpəni /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên. B. atmosphere/ ˈætməsfɪə /: trọng âm rơi vào âm thứ nhất. 
C. customer / ˈkʌstəmə /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /a/. 
D. employment / ɪmˈplɔɪmənt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy  tắc đuôi -ment không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm rơi vào  nguyên âm đôi /ɔɪ/. 
=> Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm  rơi vào âm tiết thứ nhất.
A. commit / kəˈmɪt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/. 
B. index / ˈɪndeks /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu. 
C. pyramid / ˈpɪrəmɪd /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu. 
D. open / ˈəʊpən /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất Vì theo quy tắc trọng âm  không rơi vào âm /ə/ và /əʊ/ nhưng nếu có cả hai âm này thì trọng âm sẽ rơi vào âm /əʊ/. 
=> Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm  rơi vào âm tiết thứ nhất.
A. habitat / ˈhæbɪtæt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu. 
B. candidate / ˈkændɪdəɪt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -ate thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên. C. wilderness / ˈwɪldənəs /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -ness và -er không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. 
D. attendance / əˈtendəns /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ance không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm không rơi vào  âm/a/. 
=> Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm  rơi vào âm tiết thứ nhất.
A. satisfactory / ˌsætɪsˈfæktəri /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy  tắc những từ tận cùng là đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên. 
B. alter / ˈɔːltər /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm  không rơi vào âm /ə/. 
C. military / ˈmɪləteri /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -ary thì trọng âm dịch chuyển bốn âm tính từ cuối lên. 
D. generously / ˈdʒenərəsli /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -ly, - ous và -er không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. 
=> Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại trọng âm  rơi vào âm tiết thứ nhất.
A. enrichment / enˈrɪtʃm(ə)nt/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy  tắc tiền tố en- và hậu tố -ment đều không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. B. advantage / ədˈvæntɪdʒ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -age không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm không rơi vào  âm/ə/. 
C. sovereignty / ˈsa:vrənti /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên. D. edition / ɪˈdɪʃn̩ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ion  làm trọng âm rơi vào trước âm đó. 
=> Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm  rơi vào âm tiết thứ hai.
A. economic / ˌiːkəˈnɒ:mɪk /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó. 
B. considerate / kənˈsɪdərət /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -ate thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên. C. Continental / ˌka:ntɪˈnentl̩ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy  tắc đuôi -nental nhận trọng âm. 
D. territorial / ˌterəˈtɔːrɪəl /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ial làm trọng âm rơi vào trước âm đó. 
=> Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm  rơi vào âm tiết thứ ba.
A. interact / ˌɪntərˈrækt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc nếu âm cuối kết thúc với nhiều hơn một phụ âm thì trọng âm sẽ rơi vào đó. B. specify / ˈspesɪfaɪ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên. C. illustrate / ˈɪləstreɪt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -ate thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên. D. fertilize / ˈfɜːrtəlaɪz /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -ize thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên. => Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại trọng âm  rơi vào âm tiết thứ nhất.
10  A. characterize / ˈkærəktəraɪz /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy  tắc những từ tận cùng là đuôi -ize thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên và trọng âm không rơi vào âm /ə/. 
B. facility / fəˈsɪləti /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên. C. irrational / ɪˈræʃnənl /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc tiền tố ir- và hậu tố -al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó. 
D. variety / vəˈraɪəti /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên. => Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm  rơi vào âm tiết thứ hai.
 

Exercise 3:
STT  Đáp án  Giải thích chi tiết đáp án
A. depend / dɪˈpend /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc nếu âm cuối kết thúc với nhiều hơn một phụ âm thì trọng âm sẽ rơi vào đó. 
B. vanish / ˈvænɪʃ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -ish làm  trọng âm rơi vào trước âm đó. 
C. decay / dɪˈkeɪ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm rơi vào  nguyên âm đôi /ei/. 
D. attack / əˈtæk /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm không  rơi vào âm /ə/. 
=> Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào  âm tiết thứ hai.
A. classroom / ˈkla:srum /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc danh từ ghép thì trọng âm rơi vào từ đầu. 
B. agreement / əˈɡriːmənt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ment không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm không rơi vào  âm /ə/. 
C. mineral / ˈmɪnərəl /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/. 
D. violent / ˈvaɪələnt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/ và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /ai/.
=> Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm  rơi vào âm tiết thứ nhất.
A. accountant / əˈkaʊntənt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ant không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm không rơi vào âm  /ə/. 
B. professor / prəˈfesər /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -or không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm không rơi vào âm /ə/. C. develop / dɪˈveləp /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc động từ ba âm tiết trọng âm không rơi vào âm tiết đầu và trọng âm không rơi vào âm  /ə/. 
D. typical / ˈtɪpɪkl̩ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu. 
=> Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm  rơi vào âm tiết thứ hai.
A. energy / ˈenədʒi /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên. B. window / ˈwɪndəʊ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /əʊ/. 
C. energetic / ˌenəˈdʒetɪk /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó. 
D. exercise / ˈeksəsaɪz /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -ise thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên. => Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm  rơi vào âm tiết thứ nhất.
A. poison / ˈpɔɪzn̩ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu. 
B. thoughtless / ˈθɔːtləs /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -less không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. 
C. prevention / prɪˈvenʃn̩ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó. 
D. harmful / ˈhɑːmfʊl /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -ful không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. 
=> Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm  rơi vào âm tiết thứ nhất.
A. traditional / trəˈdɪʃnənl /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó. 
B. majority / məˈdʒɒrɪti /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi - y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên. C. appropriate / əˈproʊpriət /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy  tắc những từ tận cùng là đuôi -ate thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên. 
D. electrician / ɪˌlekˈtrɪʃn̩ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ian làm trọng âm rơi vào trước âm đó. 
=> Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại trọng âm  rơi vào âm tiết thứ hai.
A. imprisonment / ɪmˈprɪz(ə)nm(ə)nt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc tiền tố im- và hậu tố ment- không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. B. behave / bɪˈheɪv /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc vói  động từ ghép trọng âm sẽ rơi vào từ thứ hai. 
C. disqualified / dɪsˈkwɒlɪfʌɪd /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy  tắc tiền tố dis- và hậu tố -ed không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, còn  lại từ qualify theo quy tắc đuôi -y làm trọng âm dịch ba âm tính từ đuôi lên. D. picturesque / ˌpɪktʃəˈresk /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -sque nhận trọng âm. 
=> Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại trọng âm  rơi vào âm tiết thứ hai.
A. afternoon/ ˌɑːftəˈnuːn /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -oon nhận trọng âm. 
B. necessary / ˈnesəs(ə)ri /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -ary làm trọng âm dịch chuyển bốn âm tính từ cuối lên. 
C. compliment/ ˈkɒmplɪm(ə)nt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo  quy tắc đuôi -ment không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và nếu các âm mà  ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm đầu. 
D. serious / ˈsɪərɪəs /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi - ious làm trọng âm rơi vào trước âm đó. 
=> Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại trọng âm  rơi vào âm tiết thứ nhất.
A. discuss / dɪˈskʌs /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Theo quy tắc trọng âm  rơi vào âm cuối khi nó kết thúc với nhiều hơn một phụ âm. 
B. attentive / əˈtentɪv /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo qụy tắc đuôi - ive làm trọng âm rơi vào trước âm đó. 
C. conclusion / kənˈkluːʒn̩ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó. 
D. conversationalist / ˌkɒnvəˈseɪʃ(ə)n(ə)lɪst /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.  Vì theo quy tắc đuôi -ist, -al, không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Đuôi -ion  làm trọng âm rơi vào trước âm đó. 
=> Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại trọng âm  rơi vào âm tiết thứ haiỂ
10  A. invitation / ˌɪnvɪˈteɪʃn̩ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó. 
B. computation / ˌka:mpjʊˈteɪʃn̩ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy  tắc đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó. 
C. industry / ˈɪndəstri /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi - y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên. D. understand / ˌʌndəˈstænd /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Theo quy tắc trọng âm rơi vào âm cuối khi nó kết thúc với nhiều hơn một phụ âm. => Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm  rơi vào âm tiết thứ ba.
 

Xem thêm:


Hi vọng qua bài viết trên, bạn đã nắm bắt được những kiến thức hữu ích và thú vị về sự thay đổi nghĩa của từ vựng khi thay đổi trọng âm. Hãy áp dụng những hiểu biết này vào thực tế để cải thiện khả năng giao tiếp và tránh những hiểu lầm không đáng có.

Chúc bạn thành công trên hành trình chinh phục ngôn ngữ này!

---

Phương pháp luyện thi Vstep cấp tốc đạt mục tiêu B1 – B2 – C1
Lưu ý khi luyện thi Vstep (B1, B2, C1), bạn cần lưu ý một số các điểm sau:

  • Xác định trình độ tiếng Anh hiện tại của bạn

Trước tiên, bạn cần phải kiểm tra trình độ để biết được bản thân mình đang ở trình độ nào? xác định bản thân khi nào cần phải có bằng Vstep (B1, B2, C1)?, có những trường nào tổ chức thi chứng chỉ Vstep và cấp bằng sau khoảng 1 tháng? Bạn có thể liên hệ Onthivstep.vn để được kiểm tra trình độ tiếng Anh theo đúng chuẩn format thi thật kì thi Vstep ngay nhé! 

Thi thử ngay Tại đây

  • Lựa chọn hình thức ôn luyện Vstep (B1, B2, C1)

Sau khi bạn đã thực hiện quá trình thi thử, xác định được trình độ tiếng anh hiện tại thì bạn sẽ chọn hình thức ôn Vstep (B1, B2, C1) phù hợp với khung thời gian hiện có. Ngoài ra, việc lựa chọn hình thức ôn luyện Vtep (B1, B2, C1) còn tùy thuộc vào sở thích và khả năng của mỗi người.
Với các bạn cần thi chứng chỉ Vstep sớm nhất thì buộc phải chọn ôn luyện Vstep (B1, B2, C1) cấp tốc và nếu có khả năng tự học tốt, bạn có thể sưu tầm rất nhiều tài liệu ôn thi Vstep. Ở phần sau, Onthivstep.vn sẽ chia sẻ cho bạn rất nhiều tài liệu luyện thi Vstep (B1, B2, C1) miễn phí.
Với các bạn cần bằng Vstep (B1, B2, C1) và còn nhiều thời gian để ôn luyện chứng chỉ thì có thể tự học với các tài liệu luyện thi sẵn có hoặc lựa chọn một trung tâm ôn luyện Vstep uy tín. 

  • Lên lộ trình ôn luyện Vstep B1 hiệu quả

Sau khi biết được trình độ hiện tại, lựa chọn được hình thức ôn luyện Vstep thì bạn cần phải có một lộ trình ôn thi Vstep hiệu quả. Cụ thể, bạn cần lên mục tiêu đạt bao nhiêu điểm mỗi kỹ năng. Nếu bạn cần thi chứng chỉ Vstep gấp thì nên tập trung vào kỹ năng Nói và Viết vì đây là 2 kỹ năng tự luận và các chủ đề thi nói và viết ít hơn và có khả năng lặp lại nhiều hơn trong đề thi thực tế. Với kỹ năng nghe và đọc trong kỳ thi Vstep sẽ khó hơn do số lượng từ mới khá nhiều và cầm nhiều thời gian luyện tập mới tiến bộ được.

  • ​​Tài liệu luyện thi tiếng Anh B1 miễn phí

Bạn có thể download tài liệu ôn luyện Vstep miễn phí:
Gồm tuyển tập hơn 70 đề thi Writing part 150 đề thi Writing part 2 mới nhất
 
Xem thêm:
Top các chủ đề Speaking part 1 thường gặp (P1)
Top 5 chủ đề ngữ pháp Vstep thường gặp 
Top 5 chủ đề từ vựng Vstep thường gặp 

  • Luyện thi Vstep với khóa học Vstep Online. 

Không chỉ cung cấp tài liệu luyện thi B1 Online toàn diện 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết, khóa học Vstep Online còn giúp học viên. 

  • Học hơn 1000 từ vựng qua flashcard theo 5 chủ đề chủ yếu thường gặp của Vstep 

  • Học 5 chủ đề ngữ pháp chắc chắn sẽ gặp trong kì thi Vstep  theo trình độ tiếng Anh B1, B2, C1. 

  • Xem gần 20 video hướng dẫn luyện thi Vstep cho người chưa biết gì về Vstep.

  • Cung cấp đầy đủ lịch thi Vstep từng tháng để kịp thời đăng kí Vstep

  • Cập nhật liên tục đề thi Vstep B1 B2 C1 gần đây.

Học thử, Tại đây 

  • Luyện thi Vstep ở đâu uy tín?

Onthivstep.vn là trung tập ôn luyện Vstep B1 B2 C1 uy tín được Bộ Công Thương cấp phép hoạt động. Onthivstep.vn đã luyện thi Vstep cho hàng nghìn học viên thi đạt chứng chỉ chỉ từ 2 – 3 tháng học tập. Với đội ngũ giảng viên giảng dạy là thầy cô giáo ở trường đại học top đầu Việt Nam – Đại học Ngoại ngữ - Đại Học Quốc Gia Hà Nội, hệ thống giáo trình thiết kế riêng, lộ trình học tập hiệu quả và chính sách hỗ trợ học viên đến khi thi đạt mục tiêu. 
---
HỌC ĐÚNG - THI TRÚNG VSTEP NGAY TẠI ĐÂY 

Chi tiết quan tâm liên hệ