TRỌNG ÂM (STRESS) VÀ CÁC NGUYÊN TẮC ĐÁNH TRỌNG ÂM (P2)

Ngày: 02/07/2024

TRỌNG ÂM (STRESS) VÀ CÁC NGUYÊN TẮC ĐÁNH TRỌNG ÂM (P2)

Trọng âm (stress) trong tiếng Anh là một yếu tố quan trọng giúp người học cải thiện kỹ năng phát âm và giao tiếp hiệu quả. Trọng âm không chỉ làm cho câu nói trở nên tự nhiên hơn mà còn giúp người nghe dễ dàng hiểu được ý chính của câu. Để đánh trọng âm đúng, người học cần nắm vững các nguyên tắc cơ bản. Trong bài viết này, Onthivstep.vn sẽ cung cấp cho bạn cách đánh trọng âm với hậu tố/đuôi và bài tập kèm theo chi tiết để bạn có thể tự tin hơn khi nói tiếng Anh, từ đó nâng cao khả năng giao tiếp và thành công trong học tập cũng như công việc.

TRỌNG ÂM (STRESS) VÀ CÁC NGUYÊN TẮC ĐÁNH TRỌNG ÂM

 

I. Khái quát về trọng âm

Trong bài viết trước, chúng ta đã biết tiếng Anh là ngôn ngữ đa âm tiết. Những từ có hai âm tiết trở lên luôn có một âm tiết phát âm khác biệt hẳn so với những âm tiết còn lại về độ dài, độ lớn và độ cao. Âm tiết nào được phát âm to hơn, giọng cao hơn và kéo dài hơn các âm khác trong cùng một từ thì ta nói âm tiết đó được nhấn trọng âm. Hay nói cách khác, trọng âm rơi vào âm tiết đó. Khi nhìn vào phiên âm của một từ thì trọng âm của từ đó được kí hiệu bằng dấu (') ở phía trước, bên trên âm tiết đó.
 
Trọng âm từ đóng vai trò quan trọng trong việc phân biệt được từ này với từ khác khi chúng ta nghe và nói tiếng Anh. Người bản ngữ phát âm bất cứ từ nào đều có trọng âm. Vì vậy, đặt trọng âm sai âm tiết hay không sử dụng trọng âm sẽ khiến người bản xứ khó có thể hiểu được là người học tiếng Anh muốn nói gì và họ cũng gặp không ít khó khăn trong việc nghe hiểu người bản xứ. Chẳng hạn: Từ desert có hai cách nhấn trọng âm: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất / ˈdezət / thì đó là danh từ, có nghĩa là sa mạc, nhưng trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai /dɪ'zɜrt/ thì đó là động từ; có nghĩa là bỏ rơi, đào ngũ. Trong tiếng Anh, có một số từ được viết giống nhau nhưng trọng âm ở vị trí khác nhau tuỳ theo từ loại. Như vậy phát âm đúng trọng âm của một từ là yếu tố đầu tiên giúp chúng ta có thể nghe hiểu và nói được như người bản ngữ

Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu quy tắc đánh trọng âm với hậu tố/đuôi nhé!
 

II. Quy tắc đánh trọng âm với hậu tố/đuôi

Hậu tố là thành phần được thêm vào sau từ gốc. Hậu tố không phải là một từ và cũng không có nghĩa khi nó đứng riêng biệt.

1. Hậu tố/đuôi nhận trọng âm

+ -eer:
  • Ví dụ: volunteer/. ˌvɒlənˈtɪə /, career/ kəˈrɪə /
+ -ee:
  • Ví dụ: employee /empl ɔɪˈi:/, interviewee / ɪntəvjuːˈiː/
+ -oo:
  • Ví dụ: bamboo/ ˌbamˈbu:/, taboo/ təˈbuː /
+ -oon:
  • Ví dụ: afternoon/ ˌɑːftəˈnuːn /, cartoon/ kɑːˈtuːn /
+ -ese:
  • Ví dụ: Vietnamese / ˌvɪetnəˈmiːz /
+ -ette:
  • Ví dụ: cigarette / ˌsɪɡəˈret /
+ -esque:
  • Ví dụ: picturesque /. ˌpɪktʃəˈresk /
+ -ade:
  • Ví dụ: lemonade / ˌleməˈneɪd /
+ -mental:
  • Ví dụ: environmental / ɪnˌvaɪərənˈment(ə)l̩ /
+ -nental:
  • Ví dụ: continental / ˌkɒntɪˈnent(ə)l̩ /
+ -ain:
  • Ví dụ: entertain / ˌentəˈteɪn /
 

2. Hậu tố/ đuôi làm trọng tâm rơi vào trước âm đó

+ -ion:
  • Ví dụ: population / ˌpɒpjʊˈleɪʃ(ə)n̩ /
+ -ic:
  • Ví dụ: economic / ˌiːkəˈnɒmɪk /
+ -ial:
  • Ví dụ: industrial / ɪnˈdʌstrɪəl /
+ -ive:
  • Ví dụ: expensive / ɪkˈspensɪv /
+ -ible:
  • Ví dụ: responsible / rɪˈspɒnsɪb(ə)l/
+ -ity:
  • Ví dụ: ability / əˈbɪləti /
+ -graphy:
  • Ví dụ: photography / fəˈtɒɡrəfi /
+ -ious/eous:
  • Ví dụ: industrious / ɪnˈdʌstrɪəs /, advantageous / ˌædvənˈteɪdʒəs /
+ -ish:
  • Ví dụ: selfish / ˈselfɪʃ /
+ -ian:
  • Ví dụ: politician / ˌpɒlɪˈtɪʃ(ə)n /

TRỌNG ÂM (STRESS) VÀ CÁC NGUYÊN TẮC ĐÁNH TRỌNG ÂM
 

3. Hậu tố/ đuôi làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên

+ -y:
  • Ví dụ: biology / baɪˈɒlədʒi /, accompany / əˈkʌmpəni /
+ -ce:
  • Ví dụ: independence / ˌɪndɪˈpend(ə)ns /, difference / ˈdɪf(ə)r(ə)ns /
+ -ate:
  • Ví dụ: graduate / ˈɡrædʒʊeɪt /, concentrate / ˈkɒns(ə)ntreɪt /
+ -ise/ ize:
  • Ví dụ: apologise / əˈpɒlədʒʌɪz /
+ ism/izm:
  • Ví dụ: tourism/, ˈtʊərɪz(ə)m /, criticism/ ˈkrɪtɪsɪz(ə)m /
 

4. Hậu tố không ảnh hưởng đến trọng âm của từ

- Trừ những hậu tố đã được liệt kê ở các mục a, b, c của phần 2 thì tất cả những hậu tố còn lại đều không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.

Ví dụ:
+ -ful:
  • careful / ˈkeəfʊl /(đuôi -ful không ảnh hưởng nên từ careful trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi eə.)
+ -er:
  • danger / ˈdeɪn(d)ʒə /(đuôi -er không ảnh hưởng nên từ danger trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -or:
  • actor / ˈæktə / (đuôi -or không ảnh hưởng nên từ actor trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -ist:
  • scientist / ˈsaɪəntɪst / (đuôi -ist không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và theo quy tắc trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /ai/. Do đó, từ scientist trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -ous:
  • dangerous / ˈdeɪn(d)ʒ(ə)rəs /(đuôi -ous và đuôi -er không ảnh hưởng đến trọng âm của từ nên từ dangerous trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất)
+ -ly:
  • quickly/ ˈkwɪkli /(đuôi -ly không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ quickly trọng âm rơi vào âm tiết đầu.)
+ -hood:
  • childhood / ˈtʃʌɪldhʊd /(đuôi -hood không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ childhood có trọng âm rơi vào âm tiết đầu.)
+ -ship:
  • membership / ˈmembəʃɪp /(đuôi -ship và đuôi -er không ảnh hưửng đến trọng âm của từ nên từ membership trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -ment:
  • entertainment/ ˌentəˈteɪnm(ə)nt /(đuôi -ment không ảnh hưởng đến trọng âm của từ, nên ta xét đến đuôi -ain. Theo quy tắc, đuôi -ain nhận trọng âm nên từ entertainment trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.)
+ -al:
  • historical/ hɪˈstɒrɪk(ə)l̩ /(đuôi -al không ảnh hưởng nên ta bỏ qua đuôi -al và xét đến đuôi -ic. Theo quy tắc, đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó. Do đó, từ historical trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.)
+ -less:
  • homeless / ˈhəʊmləs / (đuôi -less không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ homeless trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -ness:
  • friendliness / ˈfren(d)lɪnəs / (đuôi -ness và đuôi -ly không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ friendliness có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -age:
  • shortage / ˈʃɔːtɪdʒ / (đuôi -age không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ shortage có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -ure:
  • pleasure / ˈpleʒə / (đuôi -lire không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ pleasure có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -ledge:
  • knowledge / ˈnɒlɪdʒ / (đuôi -ledge không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ knowledge có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -ing:
  • teaching / ˈtiːtʃɪŋ / (đuôi -ing không ảnh hưởng đến trọng âm của từ trường hợp này có i:. Do đó, từ teaching có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -ed:
  • listened / ˈlɪs(ə)n̩d / (đuôi -ed không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, listened có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /0/.)
+ -able:
  • comfortable / ˈkʌmf(ə)təb(ə)l̩ / (đuôi -able không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ comfortable có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm / ə /.)
+ -dom:
  • freedom / ˈfriːdəm / (đuôi -dom không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ freedom có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -some:
  • troublesome / ˈtrʌb(ə)ls(ə)m / (đuôi -some không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ troublesome có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -ent/-ant
  • dependent / dɪˈpend(ə)nt / (đuôi -ent không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ dependent trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai theo quy tắc trọng âm rơi vào những âm kết thúc với nhiều hơn một phụ âm.)
  • assistant / əˈsɪst(ə)nt / (đuôi -ant không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ assistant trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm / ə /.)

III. Bài tập áp dụng

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

1. A. compulsory  B. technology  C. academic  D. eliminate
2. A. exploration  B. attractive  C. conventional  D. impatient
3. A. responsible  B. apprehension  C. preferential  D. understanding
4. A. responsibility  B. trigonometry  C. conversation  D. documentary
5. A. doubtful  B. solidify  C. politics  D. stimulate
6. A. brotherhood  B. vertical  C. opponent  D. penalty
7. A. economics  B. sociology  C. mathematics  D. philosophy
8. A. climate  B. attractive  C. graduate  D. company
9. A. satisfy  B. sacrifice  C. apology  D. richness
10. A. activity  B. allergic  C. volunteer  D. employer

Đáp án
STT  Đáp án  Giải thích chi tiết đáp án
A. compulsory / kəmˈpʌlsəri /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy  tắc những từ tận cùng là đuôi -y thì trọng âm rơi vào âm thứ ba tính từ cuối lên.
B. technology / tekˈnɒlədʒi /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -y thì trọng âm rơi vào âm thứ ba tính từ cuối lên.
C. academic /. ˌækəˈdemɪk /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó. 
D. eliminate / ɪˈlɪmɪneɪt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -ate thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
=> Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại trọng âm  rơi vào âm tiết thứ hai.
A. exploration /ˌekspləˈreɪʃn/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo  quy tắc đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó. 
B. attractive / əˈtræktɪv /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy  tắc đuôi -ive làm trọng âm rơi vào trước âm đó. 
C. conventional / kənˈvenʃ(ə)n̩(ə)l /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.  Vì theo quy tắc đuôi -al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và đuôi - ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó. 
D. impatient / ɪmˈpeɪʃnt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy  tắc trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /ei/. 
=> Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
A. responsible / rɪˈspɒnsɪb(ə)l̩ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì  theo quy tắc đuôi -ible làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
B. apprehension / ˌæprɪˈhenʃn̩ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì  theo quy tắc đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
C. preferential / ˌprefəˈrenʃl̩ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo  quy tắc đuôi -ial làm trọng âm rơi vào trước âm đó. 
D. understanding / ˌʌndəˈstændɪŋ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì  theo quy tắc đuôi -ing không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và  understand có âm cuối kết thúc với nhiều hơn một phụ âm /nd/. 
=> Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.
A. responsibility / rɪˌspɒnsəˈbɪlɪti /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ tư. Vì  theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba  âm tính từ cuối lên. 
B. trigonometry /. ˌtrɪɡəˈnɒmətri /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì  theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba  âm tính từ cuối lên. 
C. conversation / ˌkɒnvəˈseɪʃ(ə)n/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
D. documentary/ ˌdɒkjʊˈment(ə)ri /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.  Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba  âm tính từ cuối lên. 
=> Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ tư, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.
5 A. doubtful / ˈdaʊtfʊl /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy  tắc đuôi -fui không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. 
B. solidify / səˈlɪdɪfaɪ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -y thì trọng âm dịch chuyến ba âm tính từ cuối lên. 
C. politics / ˈpɒlɪtɪks /: từ này mặc dù có đuôi -ic nhưng trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất (trường họp đặc biệt của đuôi -ic). Từ này có thể dùng quy tắc phiên âm để giải thích (nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì  trọng âm rơi vào âm tiết đầu). 
D. stimulate / ˈstɪmjʊleɪt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo  quy tắc những từ tận cùng là đuôi -ate thì trọng âm dịch chuyển ba âm  tính từ cuối lên. => Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các  phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
6 A. brotherhood / ˈbrʌðəhʊd /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì  theo quy tắc đuôi -hood và đuôi -er không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. 
B. vertical / ˈvɜːtɪkl̩ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và đuôi -ic làm trọng âm  rơi vào trước âm đó. 
C. opponent / əˈpoʊnənt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo  quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/ và âm /ou/. Tuy nhiên, nếu có cả /ə/ lẫn /ou/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm /ou/. 
D. penalty/ ˈpenəlti /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên. 
=> Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
7 A. economics / ˌiːkəˈnɒmɪks /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba Vì theo  quy tắc đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó. 
B. sociology / ˌsəʊʃiˈɒlədʒi /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo  quy tắc đuôi -y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên. C. mathematics / ˌmæθ(ə)ˈmætɪks /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì  theo quy tắc đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó. 
D. philosophy/ fɪˈlɒsəfi /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy  tắc đuôi -y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên. => Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.
8 A. climate / ˈklaɪmət /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy  tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/ và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /ai/. 
B. attractive / əˈtræktɪv /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ive làm trọng âm rơi vào trước âm đó. 
C. graduate / ˈɡrædʒʊet /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo  quy tắc những từ tận cùng là đuôi -ate thì trọng âm dịch chuyển ba âm  tính từ cuối lên. 
D. company / ˈkʌmpəni /: trọng âm roi vào âm tiết thú' nhất. Vì theo  quy tẵc những từ tận cùng là đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính  từ cuối lên. => Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án  còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
9 A. satisfy / ˈsætɪsfaɪ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên. 
B. sacrifice / ˈsækrɪfaɪs /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy  tắc những từ tận cùng là đuôi -ce thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.  
C. apology / əˈpɒ:lədʒi /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy  tắc những từ tận cùng là đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.  
D. richness / ˈrɪtʃnəs /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì đuôi -ness  không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. 
=> Đáp án c trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
10 A. activity /æk'tivəti/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên. 
B. allergic / əˈlɜːdʒɪk /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó. 
C. volunteer / ˌvɒlənˈtɪər /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy  tắc đuôi -eer nhận trọng âm. 
D. employer / ɪmˈploɪər /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy  tắc đuôi -er không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm rơi vào  nguyên âm đôi /di/. 
=> Đáp án c trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Xem thêm:


Hi vọng qua bài viết này, bạn đã nắm vững những nguyên tắc đánh trọng âm trong tiếng Anh và cách áp dụng chúng một cách hiệu quả. Hãy thực hành thường xuyên để biến những kiến thức này thành kỹ năng thực tế, giúp bạn tự tin hơn trong giao tiếp hàng ngày. Đừng quên theo dõi các bài viết tiếp theo của chúng tôi để cập nhật thêm nhiều kiến thức bổ ích khác. Chúc bạn thành công trên hành trình chinh phục tiếng Anh!

---

Phương pháp luyện thi Vstep cấp tốc đạt mục tiêu B1 – B2 – C1
Lưu ý khi luyện thi Vstep (B1, B2, C1), bạn cần lưu ý một số các điểm sau:

  • Xác định trình độ tiếng Anh hiện tại của bạn

Trước tiên, bạn cần phải kiểm tra trình độ để biết được bản thân mình đang ở trình độ nào? xác định bản thân khi nào cần phải có bằng Vstep (B1, B2, C1)?, có những trường nào tổ chức thi chứng chỉ Vstep và cấp bằng sau khoảng 1 tháng? Bạn có thể liên hệ Onthivstep.vn để được kiểm tra trình độ tiếng anh theo đúng chuẩn format thi thật kì thi Vstep ngay nhé! 


Thi thử ngay Tại đây

  • Lựa chọn hình thức ôn luyện Vstep (B1, B2, C1)

Sau khi bạn đã thực hiện quá trình thi thử, xác định được trình độ tiếng anh hiện tại thì bạn sẽ chọn hình thức ôn Vstep (B1, B2, C1) phù hợp với khung thời gian hiện có. Ngoài ra, việc lựa chọn hình thức ôn luyện Vtep (B1, B2, C1) còn tùy thuộc vào sở thích và khả năng của mỗi người.
Với các bạn cần thi chứng chỉ Vstep sớm nhất thì buộc phải chọn ôn luyện Vstep (B1, B2, C1) cấp tốc và nếu có khả năng tự học tốt, bạn có thể sưu tầm rất nhiều tài liệu ôn thi Vstep. Ở phần sau, Onthivstep.vn sẽ chia sẻ cho bạn rất nhiều tài liệu luyện thi Vstep (B1, B2, C1) miễn phí.
Với các bạn cần bằng Vstep (B1, B2, C1) và còn nhiều thời gian để ôn luyện chứng chỉ thì có thể tự học với các tài liệu luyện thi sẵn có hoặc lựa chọn một trung tâm ôn luyện Vstep uy tín. 

  • Lên lộ trình ôn luyện Vstep B1 hiệu quả

Sau khi biết được trình độ hiện tại, lựa chọn được hình thức ôn luyện Vstep thì bạn cần phải có một lộ trình ôn thi Vstep hiệu quả. Cụ thể, bạn cần lên mục tiêu đạt bao nhiêu điểm mỗi kỹ năng. Nếu bạn cần thi chứng chỉ Vstep gấp thì nên tập trung vào kỹ năng Nói và Viết vì đây là 2 kỹ năng tự luận và các chủ đề thi nói và viết ít hơn và có khả năng lặp lại nhiều hơn trong đề thi thực tế. Với kỹ năng nghe và đọc trong kỳ thi Vstep sẽ khó hơn do số lượng từ mới khá nhiều và cầm nhiều thời gian luyện tập mới tiến bộ được.

  • ​​Tài liệu luyện thi tiếng Anh B1 miễn phí

Bạn có thể download tài liệu ôn luyện Vstep miễn phí:
Gồm tuyển tập hơn 70 đề thi Writing part 150 đề thi Writing part 2 mới nhất
 
Xem thêm:
Top các chủ đề Speaking part 1 thường gặp (P1)
Top 5 chủ đề ngữ pháp Vstep thường gặp 
Top 5 chủ đề từ vựng Vstep thường gặp 

  • Luyện thi Vstep với khóa học Vstep Online. 

Không chỉ cung cấp tài liệu luyện thi B1 Online toàn diện 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết, khóa học Vstep Online còn giúp học viên. 

  • Học hơn 1000 từ vựng qua flashcard theo 5 chủ đề chủ yếu thường gặp của Vstep 

  • Học 5 chủ đề ngữ pháp chắc chắn sẽ gặp trong kì thi Vstep  theo trình độ tiếng Anh B1, B2, C1. 

  • Xem gần 20 video hướng dẫn luyện thi Vstep cho người chưa biết gì về Vstep.

  • Cung cấp đầy đủ lịch thi Vstep từng tháng để kịp thời đăng kí Vstep

  • Cập nhật liên tục đề thi Vstep B1 B2 C1 gần đây.

Học thử, Tại đây 

  • Luyện thi Vstep ở đâu uy tín?

Onthivstep.vn là trung tập ôn luyện Vstep B1 B2 C1 uy tín được Bộ Công Thương cấp phép hoạt động. Onthivstep.vn đã luyện thi Vstep cho hàng nghìn học viên thi đạt chứng chỉ chỉ từ 2 – 3 tháng học tập. Với đội ngũ giảng viên giảng dạy là thầy cô giáo ở trường đại học top đầu Việt Nam – Đại học Ngoại ngữ - Đại Học Quốc Gia Hà Nội, hệ thống giáo trình thiết kế riêng, lộ trình học tập hiệu quả và chính sách hỗ trợ học viên đến khi thi đạt mục tiêu. 
---
HỌC ĐÚNG - THI TRÚNG VSTEP NGAY TẠI ĐÂY 

Chi tiết quan tâm liên hệ