STT | Đáp án | Giải thích chi tiết |
1 | much | Cả "much" và "many" có nghĩa là "nhiều". Nhưng: + much + N (không đếm được) + many + N (đếm được, số nhiều) => Căn cứ vào danh từ "money" là danh từ không đếm được. Tạm dịch: Anh ấy không có nhiều tiền. |
2 | a little | Cả “a few” và “a little” có nghĩa là "một ít, một chút". Nhưng: + a little + N (không đếm được) + a few + N (đếm được, số nhiều) => Căn cứ vào danh từ "salt" là danh từ không đếm đuực. Tạm dịch: Tôi muốn một chút muối vào bát rau của tôi. |
3 | fewer | Căn cứ vào danh từ "boys" là danh từ số nhiều nên ta dùng " fewer". Tạm dịch: Có nhiều con trai hơn con gái trong lớp tôi. |
4 | any... some | Cả "some" và "any" có nghĩa là "một vài". Nhưng: + some: dùng trong câu khẳng định + any: dùng trong câu phủ định và nghi vấn Tạm dịch: Tôi không muốn một vài quả trứng nhưng tôi muốn thêm một ít pho mát. |
5 | a great deal of | Cả "a large number of" và “a great deal of” đều có nghĩa là "nhiều". Nhưng: + a great deal of + N (không đếm được) + a large number of + N (đếm được, số nhiều) => Căn cứ vào danh từ "time" là danh từ không đếm được. Tạm dịch: Họ đã dành rất nhiều thời gian cho việc huấn luyện. |
6 | much | Tạm dịch: Cái áo khoác này đáng giá nhiều tiền. |
7 | most of | Cả "most" và "most of" có nghĩa là "hầu hết". Nhưng: + most + N + most of + the/his/her/their/its/our/their/my/your... + N Căn cứ vào "the students" nên ta chọn “most of". Tạm dịch: Hầu hết học sinh đều biết câu trả lời cho câu hỏi đó. |
8 | is too much |
Căn cứ vào danh từ "traffic" là danh từ không đếm được nên ta chọn "is too much" Tạm dịch: Có quá nhiều giao thông trên đường phố vào giờ cao điểm. |
9 | much | Căn cứ vào danh từ "furniture" là danh từ không đếm được nên ta chọn "much" Tạm dịch: Anh ấy mua đồ đạc cho căn hộ mới mà cô ấy vừa mua gần đây. |
10 | Some of | Cả "some" và “some of" có nghĩa là “một vài". Nhưng: + some + N + some of + the/his/her/their/its/our/their/my/your... + N Căn cứ vào "the people" nên ta chọn “some of" Tạm dịch: Một vài người tôi làm việc cùng rất thân thiện. |
11 | were | Both + N (số nhiều) + V (số nhiều) Tạm dịch: Cả hai người đàn ông đó đều quan tâm đến công việc này trong buổi phỏng vấn hôm qua. |
12 | each | Căn cứ vào "has" nên ta chọn "each". Tạm dịch: Có bốn cuốn sách ở trên bàn. Mỗi cuốn đều có màu khác nhau. |
13 | The other | + The other: cái còn lại trong một bộ hai cái + Another: cái khác (không trong bộ nào cả) Căn cứ vào từ "two" nên ta chọn "the other". Tạm dịch: Anh ấy có hai cửa hàng sách. Một cái ở Thác Mơ, Cái còn lại ở Phước Bình. |
14 | Neither | Giải thích: Cả "none" và "neither" đều mang nghĩa phủ định nên luôn đi với thể khẳng định. Nhưng: + None: dùng cho từ ba người/vật trở lên + Neither: dùng cho hai người/vật Ngoài ra: + None đứng một mình, không có danh từ theo sau + Neither có thể theo sau bởi danh từ Tạm dịch: Không có nhà hàng nào đắt cả. |
15 | any | Cả "some" và "any" có nghĩa là "một vài". Nhưng: + some: dùng trong câu khẳng định + any: dùng trong câu phủ định và nghi vấn Tạm dịch: Bạn có chụp bức ảnh nào khi bạn đi nghỉ mát không? |
16 | Plenty of | Cả "plenty of" và "many" có nghĩa là "nhiều". Nhưng: + plenty of + N (danh từ số nhiều đếm được và danh từ không đếm được) + many + N (đếm được, số nhiều) => Căn cứ vào danh từ "information" là danh từ không đếm được. Tạm dịch: Bản tin có rất nhiều thông tin quan trọng. |
17 | Neither of | Cả "neither" và "neither of " có nghĩa là "không". Nhưng: + neither + N + neither of + the/his/her/their/its/our/their/my/your... + N Căn cứ vào “the restaurants" nên ta chọn "neither of" Tạm dịch: Không có nhà hàng nào trong số hai cái mà chúng tôi đến đắt. |
18 | was | Every + N (số ít) + V (số ít) Tạm dịch: Mọi chỗ ngồi ở trong nhà hát tối qua đều hết. |
19 | every | every four years: cứ bốn năm một làn Tạm dịch: Thế vận hội được diễn ra cứ bốn năm một lần. |
20 | another | + "Another" có thể đứng một mình, mang ý nghĩa là "một cái/người khác." + "Other" không đứng một mình. Tạm dịch: Chúng tôi đi từ một cửa hiệu này sang một cửa hiệu khác. |
STT | Đáp án | Giải thích chi tiết |
1 | B | Giải thích: "So" và "Such" đều có thể dùng để nhấn mạnh hay tăng thêm mức độ của một điều gì đó. Chúng ta dùng "such" trước một danh từ và dùng so trước một tính từ. Ta có thể nói: "so much, so many” nhưng lại phải dùng "such a lot (of)". Tạm dịch: Tôi e rằng chúng ta bán loại máy tính xách tay đó không bao lâu nữa bởi vì chúng ta nhận được rất nhiều phàn nàn. |
2 | D | Giải thích: Trong câu đã sử dụng từ "hardly" nên ta không sử dụng từ mang tính phủ định nữa => Loại A, C. Some: một số, một ít (dùng trong câu khẳng định, hoặc trong câu hỏi với ý chờ đợi một câu trả lời là có). Any: chút, nào (dùng trong câu phủ định và nghi vấn hoặc với danh từ số nhiều). Tạm dịch: Gần như không có tiền trong tài khoản ngân hàng. |
3 | C | Giải thích: - The other + N: người/cái nào đó khác (đã xác định trong một bộ 2) - Other: khác - Another: một cái khác (không nằm trong cái nào cả) - Others: những cái khác (không nằm trong số lượng nào cả) Tạm dịch: Người làm vườn cấy ghép cây bụi và hoa bằng cách di chuyển chúng từ nơi này đến nơi khác. |
4 | B | Giải thích: Any: thường dùng trong câu phủ định, nghi vấn Các phương án sai: A. some: thường dùng trong câu khẳng định C. none: ở đây đã có một từ thể hiện sự phủ định là “not" nên không thể dùng "none"nữa D. much: dùng cho danh từ không đếm được, ở đây "jobs" là danh từ đếm được số nhiều nên ta không thể dùng "much" Tạm dịch: Ở các nước phát triển, không còn công việc nào không sử dụng máy tính để thực hiện nhiều công việc hằng ngày. |
5 | B | Giải thích: Most of + a/an/the/this/that/these/those/my/his... + N = hầu hết. "Most of" là đại từ, theo sau là danh từ xác định, đề cập đến những đối tượng cụ thể. Most + N (danh từ số nhiều không xác định) cũng nghĩa là hầu hết. "Most" là tính từ, bổ nghĩa cho danh từ số nhiều không xác định. A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để. A lot of = lots of dùng để chỉ số lượng nhiều dù là đếm được hay không đếm được. Tạm dịch: Cô ấy dùng hầu hết thời gian rảnh của mình để xem TV. |
6 | A | Giải thích: Cấu trúc: (to) make progress = (to) improve: tiến bộ. Các phương án B, C sai do "progress" khôns chia số nhiều trong cấu trúc này và B, D sai cả ở few/a few. Tạm dịch: Không may thay, chúng ta đã tiến bộ rất ít. |
7 | D | Giải thích: Cấn trúc: The number of + danh từ số nhiều + động từ dạng số ít = Số lượng của cái gì thế nào Dịch nghĩa: Số lượng học sinh trong lớp của chúng tôi là 45. A. A large amount of + danh từ không đếm được = Một số lượng lớn cái gì. B. A lot of + danh từ số nhiều + động từ dạng số nhiều = rất nhiều. C. A number of + danh từ số nhiều + động từ dạng số nhiều = rất nhiều. Câu này không chọn B, C vì động từ theo sau "a number of" và “a lot of” phải ở dạng số nhiều. Trong khi động từ trong câu là số ít "is". |
8 | B | Giải thích: - neither of (không phải trong số chúng) không đi với câu phủ định => loại - "either of" đi với câu phủ định = neither of - Phía trước đã có "two" nên ta ¡không thể dùng "none" vì "none" dùng cho từ ba cái/người không trở lên => Loại D. Tạm dịch: Hai chiếc xe đang giảm giá đều chất lượng kém, vì thế tôi không mua cái nào hết. |
9 | C | Giải thích: Phía trước từ nhấn mạnh là "pair of jeans" (cặp quần jeans) vì thế ở phía sau này ta phải viết nghĩa phù hợp với từ "pair" đó => Loại D "pair” ở vế trước là số ít, vì thế ở đây không dùng "ones" => Loại A, B Tạm dịch: Cặp quần jean tôi mua cho con trai tôi không vừa với nó, vì vậy tôi đã đi đến cửa hàng và xin đổi một cặp khác. |
10 | B | Giải thích: Almost: hầu như, suýt Nearly: hầu như, gần như Closely: [một cách] chặt chẽ, [một cách] sát sao Just: chỉ, mỗi... Tạm dịch: Mùa đông này gần như không khắc nghiệt như năm ngoái. |
11 | B | Giải thích: Almost certainly: hầu như chắc chắn ("almost" đứng trước trạng từ nhấn mạnh ý nghĩa của trạng từ) Tạm dịch: Nếu bạn đặt trước, bạn gần như chắc chắn sẽ có một bàn tốt ở trong nhà hàng của chúng tôi. |
12 | A | Giải thích: So + much/ many/ little + noun + that...: có cái gì nhiều hay ít, đến nỗi mà Ở đây "trường học phải đóng cửa" nên ở đây không thể có nhiều tiền được. Cũng không dùng such little nên ta chọn A. Tạm dịch: Làng của chúng ta có quá ít tiền cho giáo dục nên các trường học phải đóng cửa. |
13 | B | Giải thích: Đã có một cái bút, mua thêm một cái bút nữa => another * Lưu ý: - The other: một (cái) còn lại cuối cùng, được sử dụng như tính từ, theo sau là danh từ số ít. - Another: một (cái) khác, thêm vào cái đã có, được sử dụng như tính từ, theo sau là danh từ số ít. - Others: những thứ khác nữa, được sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ. Tạm dịch: Tôi đã từng có một cái bút đỏ nhưng tôi dường như đã làm mất nó. Tôi nghĩ tôi nên mua một cái bút khác. |
14 | A | Giải thích: "Companies" là danh từ đếm được số nhiều, vì thế chỉ có thể đi được với "A large number of" + N đếm được số nhiều. B. sai vì phải là "several of" C. A great deal of + N không đếm được D. phải là "Plenty of", không cần "the" Tạm dịch: Gần đây, rất nhiều công ty đã thông báo thâm hụt tài chính. |
15 | A | Giải thích: Xét về nghĩa A. Anyone: bất cứ ai B. Someone: ai đó C. Some people: một vài người D. Not anybody: không phải bất cứ ai Tạm dịch: Trong cuộc sống, bất cứ ai cũng có thể phạm sai lầm, vì chúng ta là con người. |
16 | D | Giải thích: Đối với danh từ đứng sau "another" luôn phải là số ít, không được là số nhiều. Tuy nhiên, ta phải dùng danh từ số nhiều đi với “another" khi trước danh từ đó là một con số. Another + number (số đếm) + N-đếm được. Tạm dịch: Peter đã học được gần 3 năm và anh ta sẽ nhận được bằng rồi quay trở về nước trong 6 tháng nữa. |
17 | D | Giải thích: A. sai vì thiếu "than", ước có thể đóng góp nhiều hơn $50 thì có thể hợp lí. B sai vì không có “one other” C. sai vì dùng từ "also", khi đó ta dịch là anh ta ước có thể đóng góp cũng lượng như thế. Nếu sửa "also” thành "more" thì hợp lí hơn. D. đúng, "another fifty" - thêm 50 (đô la) nữa. Tạm dịch: John góp 50 đô la nhưng anh ấy ước anh ấy có thể góp thêm 50 đô la nữa. |
18 | C | Giải thích: Mệnh đề quan hệ có từ định lượng đứng trước: most/none/all/both.../ whom/which. Vì các bang còn lại là số nhiều hơn 2, ở dạng phủ định nên ta dùng "none of". Tạm dịch: Ở Mỹ, không có bang nào ngoài Hawaii là đảo. |
19 | D | Giải thích: A. sai vì mostly (adv) không thể bổ nghĩa cho "form (n)" B. sai vì most không thể đi cùng every C. sai vì ở dạng số nhiều, trong khi động từ của câu "has given" chia dạng số ít. Tạm dịch: Hầu hết mọi dạng phương tiện vận chuyển đã cho một ai đó ý tưởng về một loại đồ chơi mới. |
20 | D | Giải thích: The other: Được sử dụng khi đối tượng nhắc đến được xác định còn lại trong 2 đối tượng. Trong trường hợp này Joanne chỉ còn một mắt, con mắt còn lại bị hỏng 3 năm trước sau khi ngã vào mảnh kính vỡ. Vì vậy, đáp án là D. |
21 | D | Giải thích: Ở đây "fiction" là danh từ không đếm được nên phải dùng "much". Để ý thấy động từ trong cấu này được chia ở ngôi thứ ba số ít. Tạm dịch: Rất nhiều trong số những cuốn tiểu thuyết của cô ấy miêu tả những người phụ nữ trong những cuộc hôn nhân không hạnh phúc. |
22 | B | Giải thích: - "Anything" (at all) được dùng trong cấu hỏi. - Trong câu hỏi đôi khi có thể dùng "something", tuy nhiên phía sau có “at all" nên không thể dùng "something" ở đây. - "Everything" và "one thing" ở đây không phù hợp về nghĩa. Tạm dịch: Mình có thể giúp được gì không? |
23 | B | Giải thích: - $2 là danh từ không đếm được => không thể dùng "many", loại D. -C. không phù hợp về nghĩa. - A. không chính xác bởi thiếu "as", phương án A sẽ đúng nếu như là “not as much as". Đáp án là B: not so much as: không nhiều như... Tạm dịch: John trả 2 đô la cho bữa ăn, không nhiều như anh ấy đã nghĩ. |
24 | D | Giải thích: - A. a large number of: theo sau là danh từ số nhiều đếm được. A sai vì "money" là danh từ không đếm được. - B. lot of: sai từ kết hợp, nếu đúng phải là "lots of" - C. a lots of: sai từ kết hợp, nếu đúng phải là "a lot of" - D. a lot of: nhiều Tạm dịch: Anh ta có rất nhiều tiền trong ngân hàng. |
25 | A | Giải thích: - "Fuel" là danh từ ko đếm được => Loại B - "Fuel" ko dùng từ so sánh là high => Loại C - Về nghĩa thì phần D không phù hợp Đáp án là A Tạm dịch: Động cơ hạt nhân hoạt động không có không khí và tiêu thụ ít nhiên liệu hơn các động cơ khác. |
26 | D | Giải thích: - Dùng “the other" thay thế cho danh từ số ít, đã xác định. - Others: thay thế cho danh từ số nhiều chưa xác định - Other + danh từ số nhiều = others - The others: thay thế cho danh từ số nhiều, xác định Tạm dịch: Chỉ có 3 học sinh trong lớp là nữ, còn lại đều là nam. Còn lại ở đây hiểu là số học sinh còn lại trong lớp học => the others. |
27 | A | Giải thích: - "Much" dùng với danh từ không đếm được => loại - "The other" thường được dùng trong câu có 2 vật => loại - "Variety" thường được dùng trong cụm “variety of"... => loại Đáp án là A Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra 2000 loại cây mới nhưng cũng cho biết nhiều loại đang bị đe doạ. |
28 | B | Giải thích: Giải thích: "news": tin tức - là danh từ không đếm được dùng "much", không sử dụng "too a little". Tạm dịch: Có quá nhiều tin xấu trên ti vi tối nay. |
29 | D | Giải thích: - Số lượng giới hạn là hai ta dùng: one... the other - Số lượng giới hạn từ 3 trở lên ta dùng: one... the others Hoặc one...another...the other Others = Other + danh từ số nhiều Tạm dịch: Anh ấy đã mua ba chiếc áo sơ mi: một chiếc cho anh ta và những chiếc còn lại cho các con của anh ấy. |
30 | B | Giải thích: - Most + N: hầu hết (chỉ chung chung) - Most of + a/an/the/this/that/these/those/my/his... + N = hầu hết (dùng "of" sau “most" khi có những từ chỉ định theo sau) Tạm dịch: Hầu hết các học sinh đều học chăm chỉ trước một kì thi. |
31 | A | Giải thích: Another: một... nào đó Số ít, dùng khi nói đến một đối tượng nào đó không xác định. => Đáp án A Tạm dịch: Có vài phương tiện thông tin đại chúng. Báo là một phương tiện, ti vi là một phương tiện khác. |
32 | D | Giải thích: - Căn cứ vào "a lot of" ta sẽ loại phương án B và C. Vì "both" và "neither" đều dùng cho hai. + both: cả hai đều có + neither: cả hai đều không - Căn cứ vào "questions" là danh từ đếm được số nhiều nên loại A. Tạm dịch: Họ hỏi tôi rất nhiều câu hỏi, nhiều câu trong số đó tôi không thể trả lời. |
33 | C | Giải thích: Chỗ trống thiếu một chủ ngữ của động từ "end up" => Cụm từ đứng làm chủ ngữ: many of them. "Many of whom” và "many of which" dùng trong mệnh đề quan hệ để bổ ngữ cho danh từ đứng trước. Tạm dịch: Những diễn viên và ngôi sao nhạc pop được biết đến với thói quen tiêu |
34 | C | Giải thích: - a few: một vài, một ít + N đếm được số nhiều (plural countable noun) - a great deal of + N không đếm được (uncountable noun): nhiều - a large number of + N đếm được số nhiều: nhiều, một số lượng lớn - many + N đếm được số nhiều: nhiều Tạm dịch: Anh ấy đã dành nhiều thời gian viết bài luận về thời thơ ấu của mình. |
35 | D | Giải thích: - most + N (đi với danh từ không xác định) = hầu hết - most of +the/my / your/... + N: hầu hết - almost (adv): gần như, hầu như: đứng trước Adj, Adv, V, Prep Đi với: anybody, anything, hay no one, nobody, all, everybody, every Tạm dịch: Nhà văn gần xong cuốn tiểu thuyết mới của anh ấy. |
36 | C | Giải thích: Sự khác nhau giữa a little, little, few, a few: - A little/ little + N không đếm được (N-uncountable) + A little: một chút, một ít, đủ để làm gì (mang ý nghĩa khẳng định) + Little: rất ít, hầu như không đáng kể, không đủ để làm gì (mang ý nghĩa phủ định) - A few/ few + N đếm được số nhiều + A few: một vài, một ít, đủ để làm gì (mang ý nghĩa khắng định) + Few: Rất ít, hầu như không đáng kể (mang ý nghĩa phủ định) Tạm dịch: Thất nghiệp là một vấn đề nghiêm trọng ở khu vực; có rất ít công việc cho người dân ở đó. |
37 | D | Giải thích: Phân biệt giữa "none" và "neither/either": Cả "none" và "neither" đều mang nghĩa phủ định nên luôn đi với thể khẳng định. Nhưng: + None: dùng cho từ ba người/vật trở lên + Neither: dùng cho hai người/vật "Either" dùng trong câu phủ định thì bằng vói "neither" dùng trong câu khẳng định => Đáp án D Tạm dịch: Tất cả các bạn trai thì giỏi nấu ăn, nhưng không ai giỏi bằng các bạn nữ. |
38 | C | Giải thích: - Another...: một cái khác Số ít, dùng khi nói đến một đối tượng nào đó không xác định - Others: những... khác (không nằm trong số lượng nào cả) Số nhiều, dùng khi nói đến những đối tượng nào đó không xác định. Others = other + N số nhiều - The other:... còn lại (trong 1 bộ 2 cái) Số ít, xác định nên có "the" - The others: những... còn lại (trong 1 bộ nhiều cái) Số nhiều, xác định The others = The other + N số nhiều => Đán án C Tạm dịch: Scandinavia gồm 4 đất nước. Một nước là Đan Mạch. Những nước còn lại là Phần Lan, Na Uy và Thuỵ Điển. |
39 | C | Giải thích - variety (n): sự da dạng - source: nguồn - amount (n): lượng amount of something (đặc biệt thường được dùng với danh từ không đếm được): lượng gì đó - number (n): số lượng (dùng cho danh từ đếm được, số nhiều) => Đáp án C Tạm dịch: Con người thường có thể nhận đủ lượng canxi cơ thể cần từ những thực phẩm họ tiêu thụ. |
40 | D | Giải thích: Phân biệt giữa "none" và "neither": Cả "none" và “neither" đều mang nghĩa phủ định nên luôn đi với thể khẳng định. Nhưng: + None: dùng cho từ ba người/vật trở lên + Neither: dùng cho hai người/vật Căn cứ vào "100" ta loại A, B. vế sau là mệnh đê quan hệ. => Đáp án D Tạm dịch: Họ đã xem xét tất cả 100 đơn xin việc mà dường như không có cái nào phù hợp cho vị trí tuyển dụng. |
STT | Đáp án | Giải thích chi tiết |
1 | A | Giải thích: "Luggage" là danh từ không đếm được, vì thế ta không thể dùng "many" mà phải dùng "much". => so many => so much. Tạm dịch: Cô có nhiều hành lí đến mức không có đủ chỗ trong xe cho nó. |
2 | A | Giải thích: So + many/much + N + that...: quá nhiều... đến nỗi mà = Such + a lot of + danh từ + that... => such => so Tạm dịch: Có quá nhiều hành tinh trong vũ trụ đến mức mà ta không thể đếm nổi |
3 | C | Giải thích: - Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ đế (có khuynh hướng phủ định) - A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ để làm gì. - Few + danh từ đếm được số nhiều: rất ít, không đủ để làm gì (có tính phủ định) - A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để làm gì. "Towns" là danh từ đếm được số nhiều nên phải đi với "few". => little => few Tạm dịch: Nhiều trăm năm về trước, có rất ít làng và thị trấn ở nước Anh. |
4 | A | Giải thích: - "most" là tính từ, bổ nghĩa cho danh từ, most + N: hầu hết - "almost" là một trạng từ, bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác. => Almost => Most Tạm dịch: Hầu hết các bác sĩ đã được đào tạo về tâm lí học và tâm thần học. |
5 | D | Giải thích: Dạng đúng là each other (lẫn nhau): dùng cho hai đối tượng thực hiện hành động có tác động qua lại. Ví dụ: Mary and Tom love each other. => others => other Tạm dịch: Những nhà khoa học tài giỏi luôn hợp tác với nhau cho dù quốc tịch của họ có là gì đi chăng nữa. |
6 | B | Giải thích: - Another + danh từ số ít = một cái, một thứ, ... khác. "Homework" là danh từ không đếm được nên không thể đi sau "another". => another => bỏ Tạm dịch: Tom đã nói rằng nếu cậu ấy làm bài tập về nhà tối nay, cậu sẽ không thể tham dự buổi hoà nhạc. |
7 | A | Giải thích: - Many +danh từ đếm được số nhiều = nhiều người/ cái gì - Much + danh từ không đếm được = nhiều cái gì Danh từ "people" là danh từ đếm được số nhiều nên lượng từ phải là "many" mới chính xác. => much => many Tạm dịch: Tại Canada nhiều người nói tiếng Anh vì họ cũng đến từ nước Anh nhiều năm trước. |
8 | B | Giải thích: "Knowledge" là danh từ không đếm được nên không dùng "many". => many knowledge => much knowledge Tạm dịch: Chúng tôi không có nhiều hiểu biết về Vật lí. |
9 | B | Giải thích: Neither (of the) + N dạng số nhiều + V chia số ít => know => knows Tạm dịch: Không ai trong số những người hướng đạo sinh biết cách bẫy thú hoang hoặc căng da của chúng lên (để trưng bày). |
10 | B | Giải thích: - A large number of + danh từ số nhiều: số lượng lớn - A large amount of + danh từ không đếm được: nhiều/ một lượng lớn Oxygen [khí oxi] là danh từ không đếm được. => number => amount Tạm dịch: Trái Đất là hành tinh duy nhất với một lượng lớn khí oxi trong bầu khí quyển. |
Lưu ý khi luyện thi Vstep (B1, B2, C1), bạn cần lưu ý một số các điểm sau:
Xác định trình độ tiếng Anh hiện tại của bạn
Trước tiên, bạn cần phải kiểm tra trình độ để biết được bản thân mình đang ở trình độ nào? xác định bản thân khi nào cần phải có bằng Vstep (B1, B2, C1)?, có những trường nào tổ chức thi chứng chỉ Vstep và cấp bằng sau khoảng 1 tháng? Bạn có thể liên hệ Onthivstep.vn để được kiểm tra trình độ tiếng anh theo đúng chuẩn format thi thật kì thi Vstep ngay nhé!
>>> Thi thử ngay Tại đây
Lựa chọn hình thức ôn luyện Vstep (B1, B2, C1)
Sau khi bạn đã thực hiện quá trình thi thử, xác định được trình độ tiếng anh hiện tại thì bạn sẽ chọn hình thức ôn Vstep (B1, B2, C1) phù hợp với khung thời gian hiện có. Ngoài ra, việc lựa chọn hình thức ôn luyện Vtep (B1, B2, C1) còn tùy thuộc vào sở thích và khả năng của mỗi người.
Với các bạn cần thi chứng chỉ Vstep sớm nhất thì buộc phải chọn ôn luyện Vstep (B1, B2, C1) cấp tốc và nếu có khả năng tự học tốt, bạn có thể sưu tầm rất nhiều tài liệu ôn thi Vstep. Ở phần sau, Onthivstep.vn sẽ chia sẻ cho bạn rất nhiều tài liệu luyện thi Vstep (B1, B2, C1) miễn phí.
Với các bạn cần bằng Vstep (B1, B2, C1) và còn nhiều thời gian để ôn luyện chứng chỉ thì có thể tự học với các tài liệu luyện thi sẵn có hoặc lựa chọn một trung tâm ôn luyện Vstep uy tín.
Lên lộ trình ôn luyện Vstep B1 hiệu quả
Sau khi biết được trình độ hiện tại, lựa chọn được hình thức ôn luyện Vstep thì bạn cần phải có một lộ trình ôn thi Vstep hiệu quả. Cụ thể, bạn cần lên mục tiêu đạt bao nhiêu điểm mỗi kỹ năng. Nếu bạn cần thi chứng chỉ Vstep gấp thì nên tập trung vào kỹ năng Nói và Viết vì đây là 2 kỹ năng tự luận và các chủ đề thi nói và viết ít hơn và có khả năng lặp lại nhiều hơn trong đề thi thực tế. Với kỹ năng nghe và đọc trong kỳ thi Vstep sẽ khó hơn do số lượng từ mới khá nhiều và cầm nhiều thời gian luyện tập mới tiến bộ được.
Tài liệu luyện thi tiếng Anh B1 miễn phí
Bạn có thể download tài liệu ôn luyện Vstep miễn phí:
Gồm tuyển tập hơn 70 đề thi Writing part 1, 50 đề thi Writing part 2 mới nhất
Xem thêm:
- Top các chủ đề Speaking part 1 thường gặp (P1)
- Top 5 chủ đề ngữ pháp Vstep thường gặp
- Top 5 chủ đề từ vựng Vstep thường gặp
Luyện thi Vstep với khóa học Vstep Online.
Không chỉ cung cấp tài liệu luyện thi B1 Online toàn diện 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết, khóa học Vstep Online còn giúp học viên.
Cập nhật liên tục đề thi Vstep B1 B2 C1 gần đây.
Học thử, Tại đây
Luyện thi Vstep ở đâu uy tín?
Onthivstep.vn là trung tập ôn luyện Vstep B1 B2 C1 uy tín được Bộ Công Thương cấp phép hoạt động. Onthivstep.vn đã luyện thi Vstep cho hàng nghìn học viên thi đạt chứng chỉ chỉ từ 2 – 3 tháng học tập. Với đội ngũ giảng viên giảng dạy là thầy cô giáo ở trường đại học top đầu Việt Nam – Đại học Ngoại ngữ - Đại Học Quốc Gia Hà Nội, hệ thống giáo trình thiết kế riêng, lộ trình học tập hiệu quả và chính sách hỗ trợ học viên đến khi thi đạt mục tiêu.
------------------------------------------------------------------------------------------
HỌC ĐÚNG - THI TRÚNG VSTEP NGAY TẠI ĐÂY
Khóa VSTEP B1: https://onthivstep.vn/khoa-hoc/vstep-b1-5726263989764096
Khóa VSTEP B2: https://onthivstep.vn/khoa-hoc/vstep-b2-6668101730959360
THI THỬ NHƯ THI THẬT: https://onthivstep.vn/de-thi-vstep/vstep-full-test-de-so-1-6422716961783808
Chi tiết quan tâm liên hệ:
Fanpage: Ôn thi tiếng anh B1 B2 cùng thầy Dương Nguyễn Anh
Group: Bí kíp đỗ VSTEP B1 B2 C1 ✅