Suffer đi với giới từ gì? Cách sử dụng từ Suffer

Ngày: 24/06/2024

Suffer đi với giới từ gì? Cách sử dụng từ Suffer


“Suffer” là từ vựng vô cùng hữu dụng, được sử dụng nhiều trong cuộc sống hàng ngày mang ý nghĩa là “chịu đựng”. Nhưng liệu bạn đã hiểu rõ về cách sử dụng, các cấu trúc ngữ pháp liên quan hay các giới từ đi kèm với từ “suffer” chưa? Hãy cùng Onthivstep.vn theo dõi và tìm hiểu ngay trong bài viết này nhé!

Suffer đi với giới từ gì?
Suffer đi với giới từ gì?

1. Suffer là gì?

Theo từ điển Cambridge, suffer (v) UK /ˈsʌf.ər/ US /ˈsʌf.ɚ/: to experience physical or mental pain. Động từ này có thể được dịch ra trong tiếng Việt là trải qua đau đớn về thể xác hoặc tinh thần.

Ví dụ:
  • Mia thinks John suffered a lot when his girlfriend left him. (Mia nghĩ rằng John đã chịu đựng rất nhiều khi bạn gái anh ấy rời bỏ anh.)
  • He suffers in the winter when it's snowy and his joints get stiff. (Anh ấy chịu đựng vào mùa đông khi trời lạnh và các khớp xương của anh ấy bị cứng lại.)
 

2. Các dạng từ của suffer

Trong tiếng Anh, suffer là một động từ thuộc word family (gia phả từ) suffer. Tùy thuộc vào ngữ cảnh và mục đích sử dụng cụ thể, từ này có thể biến đổi thành dạng danh từ, động từ. 
  • Danh từ “suffering” nghĩa là nỗi đau về thể xác hoặc tinh thần mà một người hoặc con vật đang cảm thấy.
    Ví dụ: Words of comfort did nothing to alleviate his suffering. (Những lời an ủi cũng không làm vơi đi nỗi đau khổ của anh ấy.)
  • Danh từ “sufferer” là một người có hoặc thường xuyên mắc một căn bệnh cụ thể.
    Ví dụ: This innovative cancer therapy offers hope to numerous sufferers. (Liệu pháp điều trị ung thư tiên tiến này mang lại hy vọng cho nhiều bệnh nhân.)
  • Động từ “suffer” có nghĩa là việc trải qua nỗi đau về thể xác hoặc tinh thần.
    Ví dụ: About 10.000 mountaineer suffer serious foot injuries each year. (Khoảng 10.000 người leo núi gặp phải chấn thương nghiêm trọng ở chân mỗi năm.)
 

3. Suffer đi với giới từ gì?

3.1. Suffer + for

Cách sử dụng: Khi sử dụng cấu trúc “suffer for + Noun/Noun Phrase”, bạn đang diễn tả sự chịu đựng đau khổ vì một điều gì đó, hoặc vì một cái gì đó.

Ví dụ: Despite the hardships, she was determined to achieve her target and was willing to suffer for it. (Bất chấp những khó khăn, cô ấy vẫn quyết tâm đạt được mục tiêu của mình và sẵn lòng chịu đựng để đạt được điều đó.)

 

3.2. Suffer + from

Cách sử dụng: Cấu trúc “suffer from + Noun/Noun Phrase” dùng để diễn tả sự đau khổ hoặc sự chịu đựng của người nói đối với tình trạng, nỗi đau do một điều gì đó tồi tệ gây ra (thường là liên quan đến bệnh tật).

Ví dụ: He's been suffering from asthma for three months. (Anh ấy đã mắc bệnh hen suyễn được ba tháng.)

Các cấu trúc đi với từ suffer
Các cấu trúc đi với từ suffer

3.3. Suffer + in

Cách sử dụng: Cấu trúc “suffer in + Noun/Noun Phrase” thường dùng để diễn tả sự chịu đựng trong một tình huống, hoàn cảnh khó khăn nào đó.

Ví dụ: The child continues to suffer in silence from his parent's beatings. (Đứa trẻ tiếp tục chịu đựng sự đánh đập của cha mẹ trong im lặng.)

 

3.4. Suffer + with

Cách sử dụng: Cấu trúc “suffer with + Noun/Noun Phrase”, cấu trúc này dùng để diễn tả sự chịu đựng khó khăn, nỗi đau cùng người nào đó trong một khoảng thời gian dài.

Ví dụ: Through their father's sickness, the siblings suffered with each other for months, sharing the emotional weight and supporting one another. (Qua thời gian bệnh của cha, các anh chị em đã chịu đựng cùng nhau suốt vài tháng, chia sẻ gánh nặng cảm xúc và ủng hộ lẫn nhau.)

 

4. Một số từ đồng nghĩa với suffer

Tiếng Anh Phiên âm Ví dụ
embrace /ɪmˈbreɪs/
  • They embraced their challenges without grievance. (Họ chấp nhận những thách thức mà không than phiền.)
endure /ɪnˈdʒʊər/
  • Jack endured years of back pain before seeking medical attention. (Jack đã phải chịu đựng cơn đau lưng nhiều năm trước khi tìm đến sự chăm sóc y tế.)
tolerate /ˈtɑː.lə.reɪt/
  • I can tolerate his egoism, but not his rage. (Tôi có thể chịu đựng được tính ích kỷ của anh ấy, nhưng cơn thịnh nộ thì không.)
accept /əkˈsept/
  • Peter has finally accepted that he can't change Mary’s personality. (Peter cuối cùng đã chấp nhận rằng anh ta không thể thay đổi tính cách của Mary.)
bear /ber/
  • We will bear the responsibility regardless of the outcome. (Chúng tôi sẽ chịu trách nhiệm bất kể kết quả ra sao.)
 
 

5. Một số từ trái nghĩa với suffer

Tiếng Anh Tiếng Việt Phiên âm Ví dụ
reject Từ chối /rɪˈdʒekt/
  • The resignation application was rejected by the company. (Đơn xin nghỉ việc đã bị công ty từ chối.)
relieve Giảm bớt, xoa dịu /rɪˈliːv/
  • He was given an injection of anesthetic to relieve the pain. (Anh ta được tiêm thuốc gây mê để giảm đau.)
refuse Từ chối, không đồng ý /rɪˈfjuːz/
  • On snowy days, my father's car always refuses to start. (Vào những ngày tuyết rơi, xe của bố tôi luôn không chịu nổ máy.)
assuage Giảm bớt, xoa dịu /əˈsweɪdʒ/
  • The director has tried to assuage the employees' fears. Giám đốc đã cố gắng xoa dịu nỗi sợ hãi của nhân viên.)
assist Giúp đỡ, hỗ trợ /əˈsɪst/
  • The functional force arrived to assist in the hunt. (Lực lượng chức năng đã có mặt hỗ trợ truy tìm.)
 

6. Bài tập vận dụng

Chọn đáp án đúng cho các câu sau:
1. Despite its efforts, the establishment continued to suffer ____ the standings, facing problems that hindered its overall effectiveness.
A) in           B) on         C) at
2. Emily chose to pursue her dreams, even if it meant she would suffer _____ her art in the face of financial instability.
A) from       B) for        C) with
3. Lily found comfort in a family who understood and were willing to suffer ______ her through the challenging periods.
A) in            B) for        C) with
4. My father began to suffer _____ allergies, leading to weariness and impacting his overall well-being.
A) for          B) from      C) in

Đáp án:
1. in
2. for
3. with
4. from


Xem thêm:

Dưới đây là cách sử dụng từ “suffer”, ý nghĩa, các giới từ thường kết hợp và một số bài tập để bạn có thể nắm vững từ vựng này hơn. Hy vọng bạn đã hiểu và sẽ tự tin hơn khi sử dụng các cấu trúc liên quan đến từ này trong tương lai.

---
Phương pháp luyện thi Vstep cấp tốc đạt mục tiêu B1 – B2 – C1
Lưu ý khi luyện thi Vstep (B1, B2, C1), bạn cần lưu ý một số các điểm sau:
  • Xác định trình độ tiếng Anh hiện tại của bạn
Trước tiên, bạn cần phải kiểm tra trình độ để biết được bản thân mình đang ở trình độ nào? xác định bản thân khi nào cần phải có bằng Vstep (B1, B2, C1)?, có những trường nào tổ chức thi chứng chỉ Vstep và cấp bằng sau khoảng 1 tháng? Bạn có thể liên hệ Onthivstep.vn để được kiểm tra trình độ tiếng anh theo đúng chuẩn format thi thật kì thi Vstep ngay nhé! 

 
Thi thử ngay Tại đây
  • Lựa chọn hình thức ôn luyện Vstep (B1, B2, C1)
Sau khi bạn đã thực hiện quá trình thi thử, xác định được trình độ tiếng anh hiện tại thì bạn sẽ chọn hình thức ôn Vstep (B1, B2, C1) phù hợp với khung thời gian hiện có. Ngoài ra, việc lựa chọn hình thức ôn luyện Vtep (B1, B2, C1) còn tùy thuộc vào sở thích và khả năng của mỗi người.
Với các bạn cần thi chứng chỉ Vstep sớm nhất thì buộc phải chọn ôn luyện Vstep (B1, B2, C1) cấp tốc và nếu có khả năng tự học tốt, bạn có thể sưu tầm rất nhiều tài liệu ôn thi Vstep. Ở phần sau, Onthivstep.vn sẽ chia sẻ cho bạn rất nhiều tài liệu luyện thi Vstep (B1, B2, C1) miễn phí.
Với các bạn cần bằng Vstep (B1, B2, C1) và còn nhiều thời gian để ôn luyện chứng chỉ thì có thể tự học với các tài liệu luyện thi sẵn có hoặc lựa chọn một trung tâm ôn luyện Vstep uy tín. 
  • Lên lộ trình ôn luyện Vstep B1 hiệu quả
Sau khi biết được trình độ hiện tại, lựa chọn được hình thức ôn luyện Vstep thì bạn cần phải có một lộ trình ôn thi Vstep hiệu quả. Cụ thể, bạn cần lên mục tiêu đạt bao nhiêu điểm mỗi kỹ năng. Nếu bạn cần thi chứng chỉ Vstep gấp thì nên tập trung vào kỹ năng Nói và Viết vì đây là 2 kỹ năng tự luận và các chủ đề thi nói và viết ít hơn và có khả năng lặp lại nhiều hơn trong đề thi thực tế. Với kỹ năng nghe và đọc trong kỳ thi Vstep sẽ khó hơn do số lượng từ mới khá nhiều và cầm nhiều thời gian luyện tập mới tiến bộ được.
  • ​​Tài liệu luyện thi tiếng Anh B1 miễn phí
Bạn có thể download tài liệu ôn luyện Vstep miễn phí:
Gồm tuyển tập hơn 70 đề thi Writing part 150 đề thi Writing part 2 mới nhất
 
Xem thêm:
Top các chủ đề Speaking part 1 thường gặp (P1)
Top 5 chủ đề ngữ pháp Vstep thường gặp 
Top 5 chủ đề từ vựng Vstep thường gặp 
  • Luyện thi Vstep với khóa học Vstep Online. 
Không chỉ cung cấp tài liệu luyện thi B1 Online toàn diện 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết, khóa học Vstep Online còn giúp học viên. 
  • Học hơn 1000 từ vựng qua flashcard theo 5 chủ đề chủ yếu thường gặp của Vstep 
  • Học 5 chủ đề ngữ pháp chắc chắn sẽ gặp trong kì thi Vstep  theo trình độ tiếng Anh B1, B2, C1. 
  • Xem gần 20 video hướng dẫn luyện thi Vstep cho người chưa biết gì về Vstep.
  • Cung cấp đầy đủ lịch thi Vstep từng tháng để kịp thời đăng kí Vstep
  • Cập nhật liên tục đề thi Vstep B1 B2 C1 gần đây.
Học thử, Tại đây 
  • Luyện thi Vstep ở đâu uy tín?
Onthivstep.vn là trung tập ôn luyện Vstep B1 B2 C1 uy tín được Bộ Công Thương cấp phép hoạt động. Onthivstep.vn đã luyện thi Vstep cho hàng nghìn học viên thi đạt chứng chỉ chỉ từ 2 – 3 tháng học tập. Với đội ngũ giảng viên giảng dạy là thầy cô giáo ở trường đại học top đầu Việt Nam – Đại học Ngoại ngữ - Đại Học Quốc Gia Hà Nội, hệ thống giáo trình thiết kế riêng, lộ trình học tập hiệu quả và chính sách hỗ trợ học viên đến khi thi đạt mục tiêu. 

---
HỌC ĐÚNG - THI TRÚNG VSTEP NGAY TẠI ĐÂY  Chi tiết quan tâm liên hệ