Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn

Ngày: 31/07/2024

Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn

Bài viết hôm nay sẽ giúp bạn nắm vững cách sử dụng thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh. Đây là hai thì quan trọng, thường được sử dụng để kể lại các sự kiện trong quá khứ một cách chi tiết và chính xác. Cùng Onthivstep.vn khám phá cách sử dụng, cấu trúc và những lưu ý quan trọng để cải thiện kỹ năng ngữ pháp của bạn nhé!

Thì quá khứ đơn + thì quá khứ tiếp diễn


1. Thì quá khứ đơn - The simple past tense 

1.1. Cách dùng 

a. Diễn tả hành động đã xảy ra và đã chấm dứt trong quá khứ, không còn liên quan tới hiện tại
Ví dụ: We bought the house in 2000. (Chúng tôi mua ngôi nhà đó năm 2000.) 

b. Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ 
Ví dụ: She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it. (Cô ấy bật máy tính, đọc tin nhắn trong Facebook rồi trả lời nó.) 

c. Diễn tả hồi ức, kỉ niệm 
Ví dụ: When I was small, I used to go fishing in the afternoon. (Hồi còn nhỏ, tôi thường đi câu cá vào buổi chiều.) 

 

1.2. Công thức 

a. Với câu khẳng định 
* Lưu ý khi thêm đuôi ed 

+ Nếu những động từ tận cùng là -e thì ta chỉ việc thêm -d vào sau cùng mà thôi. 
Ví dụ: type → typed, love → loved, like → liked

+ Với những động từ một âm tiết, tận cùng là một phụ âm trước là một nguyên âm thì ta phải gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ed. 
Ví dụ: stop → stopped, shop → shopped, tap → tapped

+ Với những động từ có hai âm tiết, tận cùng là một phụ âm trước là một nguyên âm thì ta phải dựa vào  trọng âm của từ đó trước khi quyết định có gấp đôi phụ âm cuối khi thêm -ed hay không.
Nếu trọng âm  rơi vào âm tiết đầu thì ta chỉ việc thêm -ed vào sau từ đó. 
Ví dụ: 

  •  S + V + Ved/ V(cột 2) 
  •  S + V + Be
    • was: số ít 
    • were: số nhiều 

listen listened, enterentered, cancel → canceled

+ Nếu trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai thì ta phải gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ed.
Ví dụ: commit committed, prefer preferred

+ Với những từ tận cùng là -y: 
Nếu trước -y là một nguyên âm thì ta chỉ việc thêm -ed vào sau "y".  
Ví dụ: play played, stay → stayed
Nếu trước -y là một phụ âm thì ta phải chuyển “y” thành "i" rồi mới thêm -ed. 
Ví dụ: study studied, cry → cried.

b. Với câu phủ định và nghi vấn 
Với động từ thường ta mượn trợ động từ “did" 
(-): S + did + not + V (nguyên dạng) 
did not = didn't  
(?): Did + S + V (nguyên dạng)? 
Với động từ to be 
(-): S + was/were + not +… 

(?): Was/were + S+…? 

Ví dụ: 
(+): He came to school last week. (+): I was at home last night. 
(-): He did not come to school last week. (-): I wasn't at home last night. (?): Did she come to school last week? (?): Were you at home last night?

Thì quá khứ đơn

 

1.3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn 

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ: 
- yesterday (hôm qua). 
- last night/last week/last month/last year: tối qua/tuần trước/tháng trước/năm ngoái. 
- ago: cách đây (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 tuần...). 
- in + một mốc thời gian trong quá khứ (in 1998, in 2000…). 
- when: khi (trong câu kể). 

 

1.4. Bài tập áp dụng 

1. Mary (go) ________ shopping with me yesterday. 
2. The policeman (drive) ________ away ten minutes ago. 
3. The biscuit factory (close) ________ last year. 
4. The headmaster (come) ________ to the school in 1985. 
5. You (spend) ________ a lot of money last month? 
6. I last (go) ________ to Spain in 1990. 
7. The boy (finish) ________ their homework yesterday. 
8. Rolf (buy) ________ the leather jacket last week. 
9. I (not have) ________ any trouble with my car last week. 
10. She (wash) ________ her clothes last night 
11. What you (do) ________ last weekend? 
I (stay) ________ at home and (sleep) ________ 
12. When she was young, she (be) ________ beautiful and attractive. 
13. Where you (be) ________ last night? 
14. The man (get) ________ out of the car, (lock) ________ it and (come) ________ into the building.
15. You (join) ________ with them on a picnic last week?


Đáp án 
1. Mary (go) ________ shopping with me yesterday. 
Đáp án: went
2. The policeman (drive) ________ away ten minutes ago. 
→ Đáp án: drove 
3. The biscuit factory (close) ________ last year. 
Đáp án: closed
4. The headmaster (come) ________ to the school in 1985. 
Đáp án: came
5. You (spend) ________ a lot of money last month? 
Đáp án: did you spend
6. I last (go) ________ to Spain in 1990. 
Đáp án: went
7. The boy (finish) ________ their homework yesterday. 
Đáp án: finished
8. Rolf (buy) ________ the leather jacket last week. 
Đáp án: bought
9. I (not have) ________ any trouble with my car last week. 
Đáp án: didn't have
10. She (wash) ________ her clothes last night. 
Đáp án: washed
11. What you (do) ________ last weekend? 
I (stay) ________ at home and (sleep) ________ 
Đáp án: did you do; stayed; slept
12. When she was young, she (be) ________ beautiful and attractive. 
Đáp án: was
13. Where you (be) ________ last night? 
Đáp án: were you 
14. The man (get) ________ out of the car, (lock) ________ it and (come) ________ building.
→ Đáp án: got; locked; /came
15. You (join) ________ with them on a picnic last week? 
Đáp án: did you join 

 

2. Thì quá khứ tiếp diễn - The past continuous tense 

2.1. Cách dùng 

a. Diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ 
Ví dụ: 
We were having dinner at 7 p.m yesterday. 
(Vào lúc 7 giờ tối qua, chúng tôi đang ăn tối.)
b. Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ 
Ví dụ: 
While I was doing my homework, my sister was listening to music. 
(Trong khi tôi đang làm bài tập thì chị gái tôi nghe nhạc.) 
c. Diễn đạt hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào 
Ví dụ: 
When she was having a bath, the telephone rang. 
(Trong khi cô ấy đang tắm thì chuông điện thoại kêu.) 

 

2.2. Công thức 

+ Câu khẳng định (+): S+ was/ were + V-ing 
+ Câu phủ định (-): S+ was/ were + (not)+ V-ing 
+ Câu nghi vấn (?): Was/ were + S + V-ing? 


Ví dụ: 
(+) I was thinking about him last night.
(-): I wasn't thinking about him last night.

(?): Were you thinking about him last night? 

Thì quá khứ tiếp diễn

 

2.3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn 

-Trong cấu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định. + at + giờ + thời gian trong quá khứ (at 12 o'clock last night,...) 
+ at this time + thời gian trong quá khứ (at this time two weeks ago,...) 
- Trong câu có "when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào. 

 

2.4. Bài tập áp dụng 

Exercise 1: Chia dạng đúng của động từ của thì trong ngoặc ở thì thích hợp.
1. At this time yesterday we (play) ________ tennis in the schoolyard. 
2. At 7 p.m yesterday he (watch) ________ TV. 
3. Yesterday while my father (watch) ________ TV, my mother (read) ________ the newspaper, my  sister (do) ________ her homework and I (play) ________ chess with my friend.
4. What were you doing when I phoned you? I (have) ________ a bath. 

5. She (do) ________ her homework at the time yesterday. 
6. Marry (water) ________ the flowers at 3 p.m yesterday. 
7. They (visit) ________ the zoo at ten o'clock yesterday. 
8. Peter and I (do) ________ the exercise at this time last night. 
9. At 7 p.m last night my father (feed) ________ the pigeons. 
10. At this time last year we (learn) ________ English in London. 

Exercise 2: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn.
1. When I (arrive) ________ at this house, he still (sleep) ________ 
2. The light (go) ________ out while we (have) ________ dinner. 
3. Bill (have) ________ breakfast when I (stop) ________ at this house this morning.
4. When I (come) ________ to his house, he (work) ________ 

5. As we (cross) ________ the street, we (see) ________ an accident.
6. Tom (see) ________ a serious accident while he (stand) ________ at the bus stop.
7. The children (play) ________ football when their mother (come) ________ back home.
8. The bell (ring) ________ while Tom (take) ________ a bath. 

9. He (sit) ________ in a car when I (see) ________ him. 
10. We (clean) ________ the house when she (come) ________ yesterday. 

Đáp án 
Exercise 1: 
1. At this time yesterday we (play) ________ tennis in the schoolyard. 
Đáp án: were playing 
2. At 7 p.m yesterday he (watch) ________ TV. 
→ Đáp án: was watching 
3. Yesterday while my father (watch) ________ TV, my mother (read) ________ the newspaper, my  sister (do) ________ her homework and I (play) ________ chess with my friend.
→ Đáp án: was watching; was reading; was doing; was playing 
4. What were you doing when I phoned you? I (have) ________ a bath. 
Đáp án: was having 
5. She (do) ________ her homework at the time yesterday. 
Đáp án: was doing 
6. Marry (water) ________ the flowers at 3 p.m yesterday. 
Đáp án: was watering 
7. They (visit) ________ the zoo at ten o'clock yesterday. 
Đáp án: were visiting 
8. Peter and I (do) ________ the exercise at this time last night 
Đáp án: were doing 
9. At 7 p.m last night my father (feed) ________ the pigeons. 
Đáp án: was feeding 
10. At this time last year we (learn) ________ English in London. 
Đáp án: were learning 

Exercise 2: 
Kết hợp thì: Một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xen vào. 
+ Hành động nào xảy ra trước chia thì quá khứ tiếp diễn. 
+ Hành động nào xảy ra sau chia thì quá khứ đơn. 
1. When I (arrive) ________ at his house, he still (sleep) ________ 
Tạm dịch: Khi tôi đến nhà anh ấy, anh ấy vẫn đang ngủ. 
Đáp án: arrived; was still sleeping 
2. The light (go) ________ out while we (have) ________ dinner. 
Tạm dịch: Điện mất trong khi chúng tôi đang ăn tối. 
Đáp án: went; were having 
3. Bill (have) ________ breakfast when I (stop) ________ at this house this morning.
Tạm dịch: Bill đang ăn sáng thì tôi ghé qua nhà vào sáng nay.
Đáp án: was having; stopped 
4. When I (come) ________ to his house, he (work) ________ 
Tạm dịch: Khi tôi đến nhà anh ấy, anh ấy đang làm việc. 
Đáp án: came; was working 
5. As we (cross) ________ the street, we (see) ________ an accident. 
Tạm dịch: Khi chúng tôi đang băng qua đường thì chúng tôi trông thấy một vụ tai nạn.
→ Đáp án: were crossing; saw 
6. Tom (see) ________ a serious accident while he (stand) ________ at the bus stop.
Tạm dịch: Tom chứng kiến một vụ tai nạn thảm khốc khi đang đứng đợi ở điểm xe buýt.
→ Đáp án: saw; was standing 
7. The children (play) ________ football when their mother (come) ________ back home.
Tạm dịch: Lũ trẻ đang chơi đá bóng thì mẹ chúng về. 
Đáp án: were playing; came 
8. The bell (ring) ________ while Tom (take) ________ a bath. 
Tạm dịch: Chuông kêu trong khi Tom đang tắm. 
Đáp án: rang; was taking 
9. He (sit) ________ in a car when I (see) ________ him. 
Tạm dịch: Anh ấy đang ngồi trong ô tô thì tôi nhìn thấy anh ấy. 
Đáp án: was sitting; saw 
10. We (clean) ________ the house when she (come) ________ yesterday, 
Tạm dịch: Chúng tôi đang dọn nhà thì cô ấy đến. 
Đáp án: were cleaning; came 


>>> Xem thêm: 34 TỪ TIẾNG ANH ĐỔI NGHĨA KHI ĐỔI TRỌNG ÂM


Hy vọng rằng bài viết đã giúp bạn hiểu rõ hơn về thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn, cùng những cách sử dụng chúng trong tiếng Anh. Đừng quên luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và áp dụng hiệu quả vào giao tiếp hàng ngày. Hãy tiếp tục theo dõi Onthivstep.vn để cập nhật thêm nhiều bài học bổ ích khác.

Chúc bạn học tập tốt!

---

Phương pháp luyện thi Vstep cấp tốc đạt mục tiêu B1 – B2 – C1
Lưu ý khi luyện thi Vstep (B1, B2, C1), bạn cần lưu ý một số các điểm sau:

  • Xác định trình độ tiếng Anh hiện tại của bạn

Trước tiên, bạn cần phải kiểm tra trình độ để biết được bản thân mình đang ở trình độ nào? xác định bản thân khi nào cần phải có bằng Vstep (B1, B2, C1)?, có những trường nào tổ chức thi chứng chỉ Vstep và cấp bằng sau khoảng 1 tháng? Bạn có thể liên hệ Onthivstep.vn để được kiểm tra trình độ tiếng anh theo đúng chuẩn format thi thật kì thi Vstep ngay nhé! 

Thi thử ngay Tại đây

  • Lựa chọn hình thức ôn luyện Vstep (B1, B2, C1)

Sau khi bạn đã thực hiện quá trình thi thử, xác định được trình độ tiếng anh hiện tại thì bạn sẽ chọn hình thức ôn Vstep (B1, B2, C1) phù hợp với khung thời gian hiện có. Ngoài ra, việc lựa chọn hình thức ôn luyện Vtep (B1, B2, C1) còn tùy thuộc vào sở thích và khả năng của mỗi người.
Với các bạn cần thi chứng chỉ Vstep sớm nhất thì buộc phải chọn ôn luyện Vstep (B1, B2, C1) cấp tốc và nếu có khả năng tự học tốt, bạn có thể sưu tầm rất nhiều tài liệu ôn thi Vstep. Ở phần sau, Onthivstep.vn sẽ chia sẻ cho bạn rất nhiều tài liệu luyện thi Vstep (B1, B2, C1) miễn phí.
Với các bạn cần bằng Vstep (B1, B2, C1) và còn nhiều thời gian để ôn luyện chứng chỉ thì có thể tự học với các tài liệu luyện thi sẵn có hoặc lựa chọn một trung tâm ôn luyện Vstep uy tín. 

  • Lên lộ trình ôn luyện Vstep B1 hiệu quả

Sau khi biết được trình độ hiện tại, lựa chọn được hình thức ôn luyện Vstep thì bạn cần phải có một lộ trình ôn thi Vstep hiệu quả. Cụ thể, bạn cần lên mục tiêu đạt bao nhiêu điểm mỗi kỹ năng. Nếu bạn cần thi chứng chỉ Vstep gấp thì nên tập trung vào kỹ năng Nói và Viết vì đây là 2 kỹ năng tự luận và các chủ đề thi nói và viết ít hơn và có khả năng lặp lại nhiều hơn trong đề thi thực tế. Với kỹ năng nghe và đọc trong kỳ thi Vstep sẽ khó hơn do số lượng từ mới khá nhiều và cầm nhiều thời gian luyện tập mới tiến bộ được.

  • ​​Tài liệu luyện thi tiếng Anh B1 miễn phí

Bạn có thể download tài liệu ôn luyện Vstep miễn phí:
Gồm tuyển tập hơn 70 đề thi Writing part 150 đề thi Writing part 2 mới nhất
 
Xem thêm:
Top các chủ đề Speaking part 1 thường gặp (P1)
Top 5 chủ đề ngữ pháp Vstep thường gặp 
Top 5 chủ đề từ vựng Vstep thường gặp 

  • Luyện thi Vstep với khóa học Vstep Online. 

Không chỉ cung cấp tài liệu luyện thi B1 Online toàn diện 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết, khóa học Vstep Online còn giúp học viên. 

  • Học hơn 1000 từ vựng qua flashcard theo 5 chủ đề chủ yếu thường gặp của Vstep 

  • Học 5 chủ đề ngữ pháp chắc chắn sẽ gặp trong kì thi Vstep  theo trình độ tiếng Anh B1, B2, C1. 

  • Xem gần 20 video hướng dẫn luyện thi Vstep cho người chưa biết gì về Vstep.

  • Cung cấp đầy đủ lịch thi Vstep từng tháng để kịp thời đăng kí Vstep

  • Cập nhật liên tục đề thi Vstep B1 B2 C1 gần đây.

Học thử, Tại đây 

  • Luyện thi Vstep ở đâu uy tín?

Onthivstep.vn là trung tập ôn luyện Vstep B1 B2 C1 uy tín được Bộ Công Thương cấp phép hoạt động. Onthivstep.vn đã luyện thi Vstep cho hàng nghìn học viên thi đạt chứng chỉ chỉ từ 2 – 3 tháng học tập. Với đội ngũ giảng viên giảng dạy là thầy cô giáo ở trường đại học top đầu Việt Nam – Đại học Ngoại ngữ - Đại Học Quốc Gia Hà Nội, hệ thống giáo trình thiết kế riêng, lộ trình học tập hiệu quả và chính sách hỗ trợ học viên đến khi thi đạt mục tiêu. 
---
HỌC ĐÚNG - THI TRÚNG VSTEP NGAY TẠI ĐÂY 

Chi tiết quan tâm liên hệ