Thì tương lai đơn và thì tương lai tiếp diễn

Ngày: 31/07/2024

Thì tương lai đơn và thì tương lai tiếp diễn

Trong ngữ pháp tiếng Anh, việc nắm vững các thì tương lai là cực kỳ quan trọng để diễn đạt kế hoạch, dự định hoặc hành động sẽ xảy ra trong tương lai. Hai trong số những thì phổ biến nhất là thì tương lai đơn và thì tương lai tiếp diễn. Bài viết này của Onthivstep.vn sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản và cách sử dụng chi tiết của hai thì này, giúp bạn nâng cao kỹ năng ngôn ngữ và tự tin giao tiếp trong các tình huống khác nhau.

Thì tương lai đơn và thì tương lai tiếp diễn

1. Thì tương lai đơn - The simple future tense

1.1. Cách dùng

a. Diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói
Ví dụ: We will see what we can do to help you. (Chúng tôi sẽ xem để có thể giúp gì cho anh.)
 
b. Diễn đạt dự đoán không có căn cứ
Ví dụ: I think she will come to the meeting on time. (Tôi nghĩ là cô ấy sẽ đến cuộc họp đúng giờ.)
 

1.2. Công thức

+ Câu khẳng định (+): S + will + V (nguyên dạng)
+ Câu phủ định (-): S + will + not + V (nguyên dạng) (Lưu ý: will not = won't)
+ Câu nghi vấn (?): Will + S + V (nguyên dạng)?
 
Ví dụ:
(+): I will help her take care of her children tomorrow morning. (Tôi sẽ giúp cô ấy trông bọn trẻ vào sáng mai.)
(-): I won't tell her the truth. (Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.)
(?): Will you come here tomorrow? (Bạn sẽ đến đây vào ngày mai chứ?)
 

1.3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:
- in + thời gian: trong ... nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
- tomorrow: ngày mai
- next day: ngày hôm tới
- next week/next month/next year: Tuần tới/tháng tới/năm tới
Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:
- think/believe/suppose/...: nghĩ/tin/cho là
- perhaps: có lẽ
- probably: có lẽ


 

1.4. Bài tập áp dụng

1 you (take) ________ at trip to London next week?
2. She (water) ________ the flowers next month.
3. They (build) ________ a new bridge in this province next year.
4. Tomorrow she (send) ________ the letter to Hanoi.
5. In 2020 she (move) ________ to live in Ho Chi Minh City.
6. I (meet) ________ my parents in an hour.
7. I think it (be) ________ sunny tomorrow.
8. I am sure he (pass) ________ the exam.
9. I (stay) ________ at home if it rains.
10. He (send) ________ the letter when he goes to the post office.
 
Đáp án
1 you (take) ________ at trip to London next week?
→ Đáp án: will; take
2. She (water) ________ the flowers next month.
→ Đáp án: will water
3. They (build) ________ a new bridge in this province next year.
→ Đáp án: will build
4. Tomorrow she (send) ________ the letter to Hanoi.
→ Đáp án: will send
5. In 2020 she (move) ________ to live in Ho Chi Minh City.
→ Đáp án: will move
6. I (meet) ________ my parents in an hour.
→ Đáp án: will meet
7. I think it (be) ________ sunny tomorrow.
→ Đáp án: will be
8. I am sure he (pass) ________ the exam.
→ Đáp án: will pass
9. I (stay) ________ at home if it rains.
→ Đáp án: will stay
10. He (send) ________ the letter when he goes to the post office.
→ Đáp án: will send
 

2. Thì tương lai tiếp diễn - the continuous future tense

2.1. Cách dùng

a. Diễn tả những hành động sẽ đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Ví dụ: At 8:00 tomorrow, he will he working in his office. (Vào lúc 8 giờ sáng mai, anh ấy sẽ đang làm việc ở văn phòng.)
 
b. Diễn tả một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác xen vào. Hành động nào xảy ra trước chia thì tương lai tiếp diễn, hành động nào xảy ra sau chia thì hiện tại đơn.
Ví dụ: When we come to see our uncle next Sunday, he will be working in the garden. (Khi chúng tôi tới thăm bác vào chủ nhật tới, bác ấy sẽ đang làm vườn.)
 

2.2. Công thức

+ Câu khẳng định (+): S + will + be + Ving
+ Câu phủ định (-): S + will + not + be + Ving
+ Câu nghi vấn (?): Will + S + be + Ving?
 
Ví dụ:
(+): She will be waiting for me at this time tomorrow.
(-): She will not/won't be waiting for me at this time tomorrow.
(?): Will she be waiting for you at this time tomorrow?
 
2.3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn
- giờ + trạng từ của tương lai (at 3 pm tomorrow)
- at this/that time+ trạng từ của tương lai (at this time next week)

Thì tương lai tiếp diễn

 

2.4. Bài tập áp dụng

Chia dạng đúng của những động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn/ tương lai đơn/ tương lai tiếp diễn
1. When you (go) into the office, Mr John (sit) at the front desk.
2. Our English teacher (explain) that lesson to us tomorrow.
3. We (wait) for you when you (get) back tomorrow.
4. What you (do) at 7:00 pm next Sunday?
I (practice) my English lesson then.
5. When I see Mr Pike tomorrow, I (remind) him of that.
6. When you (come) next Monday, I (work) at my desk in Room in 12.
7. He (work) on the report at this time tomorrow.
8. Please wait here until you (see) her.
9. The Browns (do) their housework when you (come) next Sunday.
10. Don't leave until you (see) her.
 
Đáp án
1. When you (go) into the office, Mr John (sit) at the front desk.
Căn cứ vào nghĩa của câu:" Khi bạn vào văn phòng thì ông John sẽ đang ngồi bên bàn làm việc."
→"Ông John ngồi ở bàn làm việc trước" chia thì → tương lai tiếp diễn nên "sit" chia thành "will be
sitting" →"Bạn vào văn phòng sau" chia thì → hiện tại đơn nên “go” giữ nguyên.
2. Our English teacher (explain) that lesson to us tomorrow.
Căn cứ vào trạng từ thời gian "tomorrow" nên động từ "explain" chia thành "will explain”
3. We (wait) for you when you (get) back tomorrow.
Căn cứ vào nghĩa của câu: "Chúng tôi sẽ đang đợi bạn khi bạn quay lại vào ngày mai."
Chúng tôi đợi bạn trước rồi bạn mới quay trở lại → will be waiting/get.
4. What you (do) at 7:00 pm next Sunday?
I (practice] my English lesson then.
Căn cứ vào trạng từ thời gian "at 7:00 pm next Sunday"
→will you be doing/ will be practicing.
5. When I see Mr Pike tomorrow, I (remind] him of that.
Căn cứ vào nghĩa của câu: "Ngày mai khi tôi gặp ông Pike, tôi sẽ nhắc ông ấy về điều đó.”
→ will remind.
6. When you (come) next Monday, I (work) at my desk in Room in 12.
Căn cứ vào nghĩa của câu:" Thứ 2 tới khi bạn đến tôi sẽ đang làm việc ở phòng 12."
→ come/will be working.
7. He (work) on the report at this time tomorrow.
Căn cứ vào trạng từ thời gian "at this time tomorrow”
→will be working.
8. Please wait here until you (see) her.
Ta có quy tắc trước "until" chia tương lai đơn/thức mệnh lệnh, sau "until" chia hiện tại đơn/ hiện tại hoàn
thành.
Căn cứ vào nghĩa của câu:" Làm ơn đợi ở đây cho tới khi bạn thấy cô ấy."
→ see.
9. The Browns (do) their housework when you (come) next Sunday.
Căn cứ vào nghĩa của câu: "Gia đình nhà Brown sẽ đang làm việc nhà khi bạn đến vào chủ nhật tới."
→will be doing/come.
10. Don't leave until you (see) her.
Căn cứ vào "until" và nghĩa của câu see. → see.

Hy vọng rằng bài viết về thì tương lai đơn và thì tương lai tiếp diễn trên Onthivstep.vn đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích và giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng hai thì này trong tiếng Anh. Đừng quên theo dõi chúng tôi để cập nhật thêm nhiều bài học ngữ pháp bổ ích khác, giúp bạn tiến bộ nhanh chóng trong việc học tiếng Anh. Chúc bạn học tốt!

>>> Xem thêm: Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn

---

Phương pháp luyện thi Vstep cấp tốc đạt mục tiêu B1 – B2 – C1
Lưu ý khi luyện thi Vstep (B1, B2, C1), bạn cần lưu ý một số các điểm sau:

  • Xác định trình độ tiếng Anh hiện tại của bạn

Trước tiên, bạn cần phải kiểm tra trình độ để biết được bản thân mình đang ở trình độ nào? xác định bản thân khi nào cần phải có bằng Vstep (B1, B2, C1)?, có những trường nào tổ chức thi chứng chỉ Vstep và cấp bằng sau khoảng 1 tháng? Bạn có thể liên hệ Onthivstep.vn để được kiểm tra trình độ tiếng anh theo đúng chuẩn format thi thật kì thi Vstep ngay nhé! 

Thi thử ngay Tại đây

  • Lựa chọn hình thức ôn luyện Vstep (B1, B2, C1)

Sau khi bạn đã thực hiện quá trình thi thử, xác định được trình độ tiếng anh hiện tại thì bạn sẽ chọn hình thức ôn Vstep (B1, B2, C1) phù hợp với khung thời gian hiện có. Ngoài ra, việc lựa chọn hình thức ôn luyện Vtep (B1, B2, C1) còn tùy thuộc vào sở thích và khả năng của mỗi người.
Với các bạn cần thi chứng chỉ Vstep sớm nhất thì buộc phải chọn ôn luyện Vstep (B1, B2, C1) cấp tốc và nếu có khả năng tự học tốt, bạn có thể sưu tầm rất nhiều tài liệu ôn thi Vstep. Ở phần sau, Onthivstep.vn sẽ chia sẻ cho bạn rất nhiều tài liệu luyện thi Vstep (B1, B2, C1) miễn phí.
Với các bạn cần bằng Vstep (B1, B2, C1) và còn nhiều thời gian để ôn luyện chứng chỉ thì có thể tự học với các tài liệu luyện thi sẵn có hoặc lựa chọn một trung tâm ôn luyện Vstep uy tín. 

  • Lên lộ trình ôn luyện Vstep B1 hiệu quả

Sau khi biết được trình độ hiện tại, lựa chọn được hình thức ôn luyện Vstep thì bạn cần phải có một lộ trình ôn thi Vstep hiệu quả. Cụ thể, bạn cần lên mục tiêu đạt bao nhiêu điểm mỗi kỹ năng. Nếu bạn cần thi chứng chỉ Vstep gấp thì nên tập trung vào kỹ năng Nói và Viết vì đây là 2 kỹ năng tự luận và các chủ đề thi nói và viết ít hơn và có khả năng lặp lại nhiều hơn trong đề thi thực tế. Với kỹ năng nghe và đọc trong kỳ thi Vstep sẽ khó hơn do số lượng từ mới khá nhiều và cầm nhiều thời gian luyện tập mới tiến bộ được.

  • ​​Tài liệu luyện thi tiếng Anh B1 miễn phí

Bạn có thể download tài liệu ôn luyện Vstep miễn phí:
Gồm tuyển tập hơn 70 đề thi Writing part 150 đề thi Writing part 2 mới nhất
 
Xem thêm:
Top các chủ đề Speaking part 1 thường gặp (P1)
Top 5 chủ đề ngữ pháp Vstep thường gặp 
Top 5 chủ đề từ vựng Vstep thường gặp 

  • Luyện thi Vstep với khóa học Vstep Online. 

Không chỉ cung cấp tài liệu luyện thi B1 Online toàn diện 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết, khóa học Vstep Online còn giúp học viên. 

  • Học hơn 1000 từ vựng qua flashcard theo 5 chủ đề chủ yếu thường gặp của Vstep 

  • Học 5 chủ đề ngữ pháp chắc chắn sẽ gặp trong kì thi Vstep  theo trình độ tiếng Anh B1, B2, C1. 

  • Xem gần 20 video hướng dẫn luyện thi Vstep cho người chưa biết gì về Vstep.

  • Cung cấp đầy đủ lịch thi Vstep từng tháng để kịp thời đăng kí Vstep

  • Cập nhật liên tục đề thi Vstep B1 B2 C1 gần đây.

Học thử, Tại đây 

  • Luyện thi Vstep ở đâu uy tín?

Onthivstep.vn là trung tập ôn luyện Vstep B1 B2 C1 uy tín được Bộ Công Thương cấp phép hoạt động. Onthivstep.vn đã luyện thi Vstep cho hàng nghìn học viên thi đạt chứng chỉ chỉ từ 2 – 3 tháng học tập. Với đội ngũ giảng viên giảng dạy là thầy cô giáo ở trường đại học top đầu Việt Nam – Đại học Ngoại ngữ - Đại Học Quốc Gia Hà Nội, hệ thống giáo trình thiết kế riêng, lộ trình học tập hiệu quả và chính sách hỗ trợ học viên đến khi thi đạt mục tiêu. 
---
HỌC ĐÚNG - THI TRÚNG VSTEP NGAY TẠI ĐÂY 

Chi tiết quan tâm liên hệ